Nội dung text I. QUI LUẬT PHÂN LI — PHÂN LI ĐỘC LẬP.Image.Marked.pdf
CHƯƠNG 8. BÀI TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN I. QUI LUẬT PHÂN LI — PHÂN LI ĐỘC LẬP Dạng 1: Tính số giao tử của một cơ thể, số tổ hợp sinh ra từ 1 phép lai Nếu một cơ thể mang các cặp gen phân li độc lập với nhau thì số giao tử được tính theo công thức sau: Số loại giao tử được tạo ra = 2n (với n là số cặp gen dị hợp) Số tổ hợp ở đời con = số giao tử ♂ số giao tử cái ♀ Ví dụ 1: Các cơ thể có kiểu gen như sau: Aa; AaBb; Aabb; AaBbCC; AabddEE; aabdDdEeFfMn; AAbbbddGgJjKkMmNn. Số loại giao tử tối đa mà mỗi cơ thể này tạo ra là bao nhiêu? Hướng dẫn giải: o Aa có 1 cặp gen dị hợp n = 1 số loại giao tử = 21 = 2 ( đó là A và a) o AaBb có 2 cặp gen dị hợp n=2 số loại giao tử = 22 = 4 (đó là AB, Ab, aB, ab) o Aabb 1 cặp gen dị hợp n=1 số loại giao tử = 21 = 2 ( đó là Ab và ab) o AaBbCc có 3 cặp gen dị hợp n=3 số loại giao tử = 23 = 8 o Tương tự: AabbDdEE số loại giao tử = 22 = 4 aabbDdEeFfMn số loại giao tử = 24 = 16 AabbbddGgJjMmNn số loại giao tử = 25 = 32 Ví dụ 2: Cho phép lai P: AaBbDdEe aabbdEe ở đời con thu được tất cả bao nhiều tổ hợp giao tử? Hướng dẫn giải Số tổ hợp ở đời con = số giao tử ♂ số giao tử cái ♀ tổ hợp 4 1 5 2 2 2 32 Ví dụ 3: Một cơ thể có kiểu gen dị hợp tự thụ ở đời con thu được tất cả 64 tổ hợp giao tử. Xác định kiểu gen của cơ thể này? A. AaBdDd. B. AaBbDDEe. C. aaBbDDEeFFMn. D. A, B, C đều đúng. Hướng dẫn giải Số giao tử đực = số giao tử cái 64 8 cơ thể dị hợp 3 cặp gen chọn D. Ví dụ 4: (THPT Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa 2017) Tiến hành nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDdEE, sau đó lưỡng bội hóa thành các giống thuần chủng. Tính theo lí thuyết, sẽ tạo được tối đa bao nhiêu giống thuần chủng? A. 16. B. 8. C. 4. D. 1. Hướng dẫn giải Số dòng thuần tối đa = Số loại giao tử tối đa = 23 = 8. Chọn B. Dạng 2: Xác định thành phần gen của giao tử Phương pháp: Sử dụng sơ đồ phân nhánh hay phương pháp tích số. Ví dụ: Tìm giao tử của các kiểu gen sau: a) AabbDd; b) AaBbDd; c) aaBbDd; d) AABbDd Hướng dẫn giải: a) Kiểu gen AabbDD có 22 = 4 loại giao tử (A; a)(b)(D; d) ta có các kiểu gen sau:
AbD; Abd; abD và abd. b) Kiểu gen AaBbDd có 23 = 8 loại giao tử (A; a)(B; b)(D; d) ta có các kiểu gen sau: ABD; ABd; AbD; Abd; aBD; aBd; abD; abd. Sử dụng sơ đồ phân nhánh như sau: Tương tự câu c, d: học sinh tự làm. Dạng 3: Tìm xác suất xuất hiện 1 loại giao tử của một kiểu gen. - Kiểu gen AA giảm phân bình thường tạo được 1 loại giao tử duy nhất là A = 100% - Tương tự, aa 100% a. - Kiểu gen Aa 1 1 A; a 2 2 * Để tìm xác suất xuất hiện của một giao tử mang nhiều gen khác nhau, ta tính xác suất của từng gen. Sau đó sử dụng “qui tắc nhân xác suất”: nhân tỉ lệ của từng gen lại với nhau. Ví dụ: Tìm xác suất xuất hiện giao tử mang kiểu gen Abd của cơ thể có kiểu gen như sau: a) AabbDd b) AaBBDd C) aaBbDd d) AABbDd Hướng dẫn giải: a) 1 1 1 Abd A 1b d abd 25% 2 2 4 b) 1 1 Abd A 0b d 0 2 2 c) 1 1 Abd 0A b d 0 2 2 d) 1 1 1 Abd 1A b d 2 2 4 Dạng 4: Xác suất xuất hiện giao tử chứa NST của bố hoặc mẹ và số loại hợp tử được di truyền NST từ ông bà (không có trao đổi đoạn) - Số loại giao tử chứa a NST có nguồn gốc từ bố (hoặc từ mẹ) (a n) là số lượng tổ hợp chập a từ n phân tử NST của loài a Cn Xác suất giao tử chứa a NST có nguồn gốc từ bố (hoạc từ mẹ) (a n): an n C 2 - Số loại hợp tử được di truyền a NST từ ông nội (hoặc bà ngoại) là số kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử
chứa a NST của cha với tất cả các loại giao tử cái: a n Cn 2 Xác suất hợp tử di truyền chứa a NST từ ông nội (hoặc bà ngoại): a n n n C 2 4 - Số loại hợp tử được di truyền a NST từ ông nội và b NST từ bà ngoại là số kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực chứa a NST của cha với các loại giao tử cái chứa b NST của mẹ: a b Cn Cn Xác suất hợp tử được di truyền a NST từ ông nội và b NST từ bà ngoại: a b n n n C C 4 Ví dụ 1: Bộ NST lưỡng bội của người 2n = 46. a) Có bao nhiêu trường hợp giao tử có mang 5 NST từ bố? b) Xác suất một giao tử mang 5 NST từ mẹ là bao nhiêu? c) Khả năng một người mang 1 NST của ông nội và 21 NST từ bà ngoại là bao nhiêu? Hướng dẫn giải a) Số trường hợp giao tử có mang 5 NST từ bố là 5 C23 b) Xác suất một giao tử mang 5 NST từ mẹ 5 23 3 23 C 4,0113 10 2 c) Khả năng một người mang 1 NST của ông nội và 21 NST từ bà ngoại là 1 21 23 23 11 23 C C 8,2693 10 4 Ví dụ 2: Ở đậu Hà Lan có 2n = 14, cho rằng giảm phân tạo giao tử không có trao đổi đoạn. a) Cho biết số loại giao tử tối đa có thể hình thành, suy ra tỉ lệ mỗi giao tử. b) Trong các loại giao tử nói trên hãy cho biết: i. Bao nhiêu loại giao tử chứa 2 NST có nguồn gốc từ cha? Suy ra tỉ lệ các loại giao tử này. ii. Bao nhiêu loại giao tử chứa 3 NST có nguồn gốc từ mẹ? Tính tỉ lệ các loại giao tử này. Hướng dẫn giải a) Số loại giao tử tối đa có thể tạo thành là 2n = 27 = 128 loại. Tỉ lệ mỗi loại giao tử là . 1 128 b) i. Số loại giao tử chứa 2 NST có nguồn gốc từ cha là với tỉ lệ là 2 C7 2 7 7 C 21 2 128 ii. Số loại giao tử chứa 3 NST có nguồn gốc từ mẹ là với tỉ lệ là 3 C7 3 7 7 C 35 2 128 Ví dụ 3: Bộ NST lưỡng bội của người 2n = 46. a) Có bao nhiêu trường hợp giao tử có mang 5 NST từ bố? b) Xác suất một giao tử mang 5 NST từ mẹ là bao nhiêu? c) Khả năng một người mang 1 NST của ông nội và 21 NST từ bà ngoại là bao nhiêu?
a) b) c) 5 C23 5 23 23 C 2 1 21 23 23 23 C C 4 Dạng 5: Tính số kiểu gen được tạo thành từ các cặp gen đồng hợp, dị hợp Tính số kiểu giao phối Một cơ thể được tạo thành từ m cặp gen dị hợp và n cặp gen đồng hợp (các gen phân li độc lập). Số kiểu gen có thể có của cơ thể này được tính theo công thức: n n Cm n 2 Số kiểu giao phối = số kiểu gen của bố số kiểu gen của mẹ Ví dụ 1: Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tương đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp; còn mẹ thì ngược lại. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xảy ra? Hướng dẫn giải Số kiểu gen của bố kiểu gen 1 1 C4 2 8 Số kiểu gen của mẹ kiểu gen 3 3 C4 2 32 Số kiểu giao phối = 8 x 32 = 256 kiểu Ví dụ 2: Cho lai 2 cá thể AaBbCc, với 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau, các tính trạng đều trội hoàn toàn. a. Tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 2 cặp gen, cặp gen còn lại đồng hợp: A. . B. . C. . D. . 1 64 8 64 24 64 32 64 64 64 64 64 b. Tỉ lệ kiểu di truyền cá thể dị hợp 1 cặp gen, 2 cặp còn lại đồng hợp: A. . B. . C. . D. . 1 64 8 64 24 64 32 64 Hướng dẫn giải a) Số kiểu gen của cá thể có 2 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp 1 1 C3 2 6 Xác suất của 1 kiểu gen có 2 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp 2 1 1 1 2 4 16 XS cần tìm Chọn C. 2 1 1 3 6 2 4 8 b) Số kiểu gen của cá thể có 1 cặp dị hợp, 2 cặp đồng hợp 2 2 C3 2 12 Xác suất của 1 kiểu gen có 1 cặp dị hợp, 2 cặp đồng hợp 1 2 1 1 1 2 4 32 XS cần tìm Chọn C. 1 2 1 1 3 12 2 4 8