Nội dung text Chủ đề 2 - Điện trở. Định luật ôm.pdf
Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 11 1 - Điện trở R là đại lượng đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của vật dẫn. - Cường độ dòng điện được xác định bằng công thức: R = U I Trong đó: + U là hiệu điện thế, đơn vị là vôn (V) + I là cường độ dòng điện, đơn vị là ampe (A) + R là điện trở, đơn vị là (Ω) - Một số bội số của ôm: 1kΩ = 1000Ω 1MΩ = 1000kΩ = 1000000Ω - Đường đặc trưng vôn – ampe là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa hiệu điện thế đặt vào và dòng điện chạy qua linh kiện đang xét. - Đường đặc trưng vôn – ampe của điện trở là hàm bậc nhất, có đồ thị là một đường thẳng xuất phát từ gốc toạ độ. Công thức biểu diễn là: I = kU (k là hằng số không đổi gọi là độ dẫn điện) - Đồ thị có độ dốc càng lớn thì có điện trở R càng nhỏ. - Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn, tỉ lệ nghịch với điện trở của vật dẫn. - Biểu thức: I = U R Chuyên đề 4 DÒNG ĐIỆN MẠCH ĐIỆN Chủ đề 2 Điện trở. Định luật ôm I Tóm tắt lý thuyết 1 Định nghĩa điện trở 2 Đường đặc trưng vôn – ampe 3 Định luật Ohm
Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 11 2 Trong đó: • I là cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn, đơn vị là ampe, kí hiệu là A. • U là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn, đơn vị là vôn, kí hiệu là V. • R là điện trở của vật dẫn, đơn vị là ôm, kí hiệu là Ω. - Các ion dương liên kết với nhau một cách trật tự tạo nên mạng tinh thể kim loại. - Các ion dương dao động nhiệt xung quanh nút mạng, nhiệt độ càng cao, các ion dương dao động càng mạnh. - Dao động nhiệt của các ion trong mạng tinh thể cản trở chuyển động của các electron tự do là nguyên nhân chính gây ra điện trở của kim loại. - Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất: ρ = ρ0[1 + α(t − t0)] Trong đó: • ρ là điện trở suất ở nhiệt độ t, đơn vị là ôm nhân mét (Ω.m) • ρ0 là điện trở suất ở nhiệt độ t0, đơn vị là ôm nhân mét (Ω.m) • α là hệ số nhiệt điện trở, đơn vị là K-1. • t - t0 là độ biến thiên nhiệt độ. - Ngoài ra ta cũng có thể viết biểu thức của điện trở dưới dạng: R = R0[1 + α(t − t0)] - Khi dòng điện và hiệu điện thế nhỏ, đường đặc trưng vôn - ampe gần giống đường thẳng. Ở hiệu điện thế cao hơn, đường đặc trưng bắt đầu cong. Điều đó cho thấy điện trở của dây tóc bóng đèn tăng lên. - Khi dây tóc bóng đèn phát sáng thì đường đặc trưng có độ dốc nhỏ nên điện trở lớn. - Như vậy, điện trở của dây tóc bóng đèn phụ thuộc vào nhiệt độ - Điện trở nhiệt là linh kiện có điện trở thay đổi rõ rệt theo nhiệt độ: + Điện trở của điện trở nhiệt NTC giảm khi nhiệt độ tăng. + Điện trở của điện trở nhiệt PTC tăng khi nhiệt độ tăng 4 Nguyên nhân gây ra điện trở trong vật dẫn kim loại 5 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên điện trở II Bài tập phân dạng Dạng 1 Áp dụng định luật Ôm. Xác định điện trở suất
Cô Nhung Cute 0972.46.48.52 VẬT LÍ 11 4 D. điện trở không thay đổi trị số và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Câu 6: (SBT- KNTT) Trước khi mắc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây? A. Có giá trị bằng 0. B. Có giá trị nhỏ. C. Có giá trị lớn. D. Có giá trị lớn nhất. Câu 7: (SBT- KNTT) Chọn phát biểu đúng về định luật Ohm. A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và điện trở của dây. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây. Câu 8: (SBT- KNTT) Biểu thức đúng của định luật Ohm là A. I = RU. B. I = U/R. C. U = I/R. D. U = RI. Câu 9: (SBT- KNTT) Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì A. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm, tỉ lệ với hiệu điện thế. C. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm. D. cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng, tỉ lệ với hiệu điện thế. Câu 10: (SBT- KNTT) Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là A. một đường thẳng đi qua gốc toạ độ. B. một đường cong đi qua gốc toạ độ. C. một đường thẳng không đi qua gốc toạ độ. D. một đường cong không đi qua gốc toạ độ. Câu 11: (SBT- CTST) So sánh đèn sợi đốt và điện trở nhiệt thuận. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Điện trở của cả hai đều tăng nhanh theo nhiệt độ. B. Điện trở của cả hai đều tăng chậm theo nhiệt độ. C. Điện trở đèn sợi đốt tăng nhanh hơn so với điện trở nhiệt thuận. D. Điện trở đèn sợi đốt tăng chậm hơn so với điện trở nhiệt thuận. Câu 12: (SBT- CTST) Điện trở của một đèn sợi đốt tăng theo nhiệt độ vì A. mật độ electron dẫn giảm. B. mật độ electron dẫn tăng. C. sự tán xạ với các electron dẫn bởi ion ở nút mạng tăng. D. sự tán xạ với các electron dẫn bởi ion ở nút mạng giảm. Câu 13: Đường đặc tuyến Vôn - Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một điện trở vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn là đường A. cong hình elip. B. thẳng. C. hyperbol. D. parabol. Câu 14: Câu nào dưới đây cho biết kim loại dẫn điện tốt?