Nội dung text Bài 19_ _Lời giải_Toán 10_KNTT.pdf
CHƯƠNG VII. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG MẶT PHẲNG BÀI 19. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 1. PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG Vectơ rn khác 0 r được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng D nếu giá của nó vuông góc với D . Nhận xét: Nếu rn là vectơ pháp tuyến của đường thẳng D thì ( 0) 1 r kn k cũng là vectơ pháp tuyến của D. Đường thẳng hoàn toàn xác định nếu biết một điểm và một vectơ pháp tuyến của nó. Trong mặt phẳng toạ độ, mọi đường thẳng đều có phương trình tổng quát dạng ax by c + + = 0, với a và b không đồng thời bằng 0 . Phương trình đường thẳng đi qua M x y 0 0 ; và nhận vectơ ( ; ) rn a b là vectơ pháp tuyến có dạng a x x b y y - + - = 0 0 0 hay 0 0 ax by ax by + - - = 0 . Mỗi phương trình dạng ax by c + + = 0 ( a và b không đồng thời bằng 0 ) đều là phương trình tồng quát của một đường thẳng, nhận ( ; ) rn a b là vectơ pháp tuyến. 2. PHƯƠNG TRÌNH THAM SỐ CỦA ĐƯỜNG THẲNG Vectơ ru khác 0 r được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng D nếu giá của nó song song hoặc trùng với D . Nhận xét: Nếu ru là vectơ chỉ phương của đường thẳng D thì ( 0) 1 r ku k cũng là vectơ chỉ phương của D. Đường thẳng hoàn toàn xác định nếu biết một điểm và một vectơ chỉ phương của nó. Hai vectơ ( ; ) rn a b và ( ; ) - ru b a vuông góc với nhau nên nếu rn là vectơ pháp tuyến của đường thẳng D thì ru là vectơ chỉ phương của đường thẳng đó và ngược lại. Nếu ( ; ) rn a b là một vectơ pháp tuyến của D thì ( ; ) - ru b a và ( ; ) - rv b a là các vectơ chỉ phương của D . Nếu ( ; ) ru a b là một vectơ chỉ phương của D thì 1( ; ) - urn b a và 2 ( ; ) - uurn b a là các vectơ pháp tuyến của D . Đường thẳng D đi qua điểm M x y 0 0 ; và nhận ( ; ) ru a b là vectơ chỉ phương. Khi đó phương trình tham số của đường thẳng D là 0 0 ì = + í î = + x x at y y bt B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI. Dạng 1: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng 1. Phương pháp giải Để viết phương trình tổng quát của đường thẳng D ta cần xác định
- Điểm 0 0 A x y ( ; ) Î D - Một vectơ pháp tuyến n a b ( ; ) ur của D Khi đó phương trình tổng quát của D là a x x b y y ( - + - = 0 0 ) ( ) 0 Chú ý: o Đường thẳng D có phương trình tổng quát là 2 2 ax by c a b + + = + 1 0, 0 nhận n a b ( ; ) ur làm vectơ pháp tuyến. o Nếu hai đường thẳng song song với nhau thì VTPT đường thẳng này cũng là VTPT của đường thẳng kia. o Phương trình đường thẳng D qua điểm M x y ( 0 0 ; ) có dạng D - + - = : 0 a x x b y y ( 0 0 ) ( ) với 2 2 a b + 1 0 hoặc ta chia làm hai trường hợp + 0 x x = : nếu đường thẳng song song với trục Oy + y y k x x - = - 0 0 ( ) : nếu đường thẳng cắt trục Oy o Phương trình đường thẳng đi qua A a B b ( ;0 , 0; ) ( ) với ab 1 0 có dạng 1 x y a b + = 2. Ví dụ Ví dụ 1: Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua M 3;4 và có VTPT n = - 2;1 r Lời giải Đường thẳng d đi qua M 3;4 và có VTPT n = - 2;1 r . Phương trình tổng quát của d có dạng Ax By C + + = 0 . Thay A = -2 , B =1 vào ta có: - + + = 2 0 x y C . M d Î Þ - + + = Þ = 6 4 0 2 C C . Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng d là: - + + = 2 2 0 x y hay 2 2 0 x y - - = . Ví dụ 2. Lập phương trình tổng quát của đường thẳng a) qua A2;0 và B0;3 . b) qua M - - 5; 8 và có hệ số góc k = -3. Lời giải a) Phương trình theo đoạn chắn 1 3 2 6 0 2 3 x y + = Û - - = x y - b) Phương trình theo hệ số góc: y kx m x m = + = - + 3 .
Đường thẳng đi qua M - - 5; 8 nên - = + Û = - 8 15 23 m m . Do đó phương trình tổng quát: y x x y = - - Û + + = 3 23 3 23 0 . Ví dụ 3. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d a) qua M - - 1; 4 và song song với đường thẳng 3 5 2 0 x y + - = . b) qua N 1;1 và vuông góc với đường thẳng 2 3 7 0 x y + + = . Lời giải a) VTPT của đường thẳng 3 5 2 0 x y + - = cũng là VTPT của đường thẳng d nên phương trình của d có dạng 3 5 0 x y c + + = ( 2) c 1 - . Vì d đi qua điểm M - - 1; 4 nên - - + = Þ = 3 20 0 23 c c . Vậy phương trình tổng quát của d x y : 3 5 23 0 + + = . b) Đường thẳng d vuông góc với đường thẳng 2 3 7 0 x y + + = nên lấy VTCP 3; 2- làm VTPT của d Þ - - - = Û - - = d x y x y : 3 1 2 1 0 3 2 1 0 . Ví dụ 4. Một đường thẳng đi qua điểm M 5; 3- cắt trục Ox và Oy lần lượt tại A và B sao cho M là trung điểm của AB . Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đó. Lời giải Giả sử A a = ;0, B b = 0; . Vì M 5; 3- là trung điểm của AB nên 0 5 2 10 0 6 3 2 a a b b ì + = ï ì = í í Þ ï + = - î - = î Phương trình của đường thẳng đi qua A, B là 1 10 6 x y + = - hay 3 5 30 0 x y - - = . Ví dụ 5: Cho tam giác ABC biết A B C (2;0 , 0;4 , (1;3) ) ( ) . Viết phương trình tổng quát của a) Đường cao AH b) Đường trung trực của đoạn thẳng BC . c) Đường thẳng AB . d) Đường thẳng qua C và song song với đường thẳng AB . Lời giải a) Vì AH BC ^ nên BC uuur là vectơ pháp tuyến của AH Ta có BC (1; 1 - ) uuur suy ra đường cao AH đi qua A và nhận BC uuur là vectơ pháp tuyến có phương trình tổng quát là 1. 2 1. 0 0 (x y - - - = ) ( ) hay x y - - =2 0 .
b) Đường trung trực của đoạn thẳng BC đi qua trung điểm BC và nhận vectơ BC uuur làm vectơ pháp tuyến. Gọi I là trung điểm BC khi đó 1 7 1 7 , ; 2 2 2 2 2 2 B C B C I I x x y y x y I + + æ ö = = = = Þ ç ÷ è ø Suy ra phương trình tổng quát của đường trung trực BC là 1 7 1. 1. 0 2 2 x y æ ö æ ö ç ç - - - = ÷ ÷ è ø è ø hay x y - + =3 0 c) Phương trình tổng quát của đường thẳng AB có dạng 1 2 4 x y + = hay 2 4 0 x y + - = . d) Cách 1: Đường thẳng AB có VTPT là n (2;1) ur do đó vì đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng AB nên nhận n (2;1) ur làm VTPT do đó có phương trình tổng quát là 2. 1 1. 3 0 (x y - + - = ) ( ) hay 2 5 0 x y + - = . Cách 2: Đường thẳng D song song với đường thẳng AB có dạng 2 0 x y c + + = . Điểm C thuộc D suy ra 2.1 3 0 5 + + = Þ = - c c . Vậy đường thẳng cần tìm có phương trình tổng quát là 2 5 0 x y + - = . Ví dụ 6: Cho đường thẳng d x y : 2 3 0 - + = và điểm M (-1;2). Viết phương trình tổng quát của đường thẳng D biết: a) D đi qua điểm M và có hệ số góc k = 3 b) D đi qua M và vuông góc với đường thẳng d c) D đối xứng với đường thẳng d qua M Lời giải: a) Đường thẳng D có hệ số góc k = 3 có phương trình dạng y x m = + 3 . Mặt khác M m m Î D Þ = - + Þ = 2 3. 1 5 ( ) Suy ra phương trình tổng quát đường thẳng D là y x = + 3 5 hay 3 5 0 x y - + = . b) Ta có 1 3 2 3 0 2 2 x y y x - + = Û = + do đó hệ số góc của đường thẳng d là 1 2 d k = . Vì D ^ d nên hệ số góc của D là kD thì . 1 2 d k k k D D = - Þ = - Do đó D = - + : 2 y x m , M m m Î D Þ = - - + Þ = - 2 2. 1 2 ( ) Suy ra phương trình tổng quát đường thẳng D là y x = - - 2 2 hay 2 2 0 x y + + = . c) Cách 1: Ta có - - + 1 1 2.2 3 0 do đó M d Ï vì vậy đường thẳng D đối xứng với đường thẳng d qua M sẽ song song với đường thẳng d suy ra đường thẳng D có VTPT là n (1; 2 - ) ur . Ta có A d (1;2) Î , gọi A' đối xứng với A qua M khi đó A' Î D