PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 39. [ VỀ ĐÍCH ] VIP 39 - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD NĂM 2025 - MÔN HÓA HỌC - ( HT32).pdf

ĐỀ PHÁT TRIỂN MINH HỌA (Đề thi có... trang) KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: HOÁ HỌC – ĐỀ SỐ 39 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: .......................................................................... Câu 1. Loại dầu mỡ nào không thuộc loại lipid? A. Dầu cá. B. Mỡ động vật. C. Dầu thực vật. D. Dầu diesel. Câu 2. Polymer nào sau đây thuộc loại polyamide ? A. PET. B. Tơ olon. C. PS. D. Nylon-6. Câu 3. Để tăng hiệu quả tẩy trắng của bột giặt người ta thường cho thêm vào một ít bột sodium peroxide (Na2O2), vì sodium peroxide khi tác dụng với nước sẽ sinh ra H2O2 là một chất oxi hóa mạnh có thể tẩy trắng được quần áo. Cách nào sau đây là cách tốt nhất để bảo quản bột giặt? A. Để nơi râm mát, khô thoáng, đậy kín nắp. B. Để nơi khô thoáng, không có nắp đậy. C. Để nơi khô thoáng, có ánh sáng mặt trời. D. Để nơi mát mẻ, có hơi ẩm. Câu 4. Cho hợp chất R và (1), (2), (3) như sau: Br R OH O (1) (2) (3) Trong các hợp chất (1), (2), (3), hợp chất nào khi tác dụng với HBr có thể tạo ra hợp chất R? A. Chỉ có (1). B. Chỉ có (3). C. Chỉ có (2), (3). D. Cả (1), (2). Câu 5. Trong quá trình nghiên cứu khả năng phản ứng của khí ethylene, một học sinh thực hiện thí nghiệm với dung dịch bromine trong CCl4. Kết quả thí nghiệm cho thấy dung dịch bromine nhanh chóng bị mất màu. Hiện tượng này phản ánh đặc điểm cấu trúc nào của ethylene? A. Hợp chất có liên kết bền vững, khó tham gia phản ứng cộng. B. Hợp chất có liên kết đôi trong phân tử, dễ tham gia phản ứng cộng với chất khác. C. Hợp chất có khả năng tham gia phản ứng thế. D. Hợp chất không no thuộc dãy alkyne, dễ tham gia phản ứng với bromine trong CCl4. Câu 6. Lạm dụng kháng sinh trong thời gian dài dễ dẫn đến tình trạng vi khuẩn kháng thuốc. Vi khuẩn kháng thuốc có thể hình thành thông qua đột biến gen hoặc tiếp nhận gen kháng thuốc. Do đó, việc phát triển các loại kháng sinh mới là vấn đề cấp bách. Các nghiên cứu đã chỉ ra phân tử A có tác dụng diệt khuẩn. Cấu trúc của nó được thể hiện như sau: Mã đề: HT32 VỀ ĐÍCH
Cho biết liên kết amide là liên kết có dạng như sau: C N O Liên kết peptide cũng là một dạng liên kết amide. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phân tử A? A. Tất cả các nguyên tử đều nằm trên cùng một mặt phẳng. B. Phân tử A chỉ gồm các gốc α-amino acid. C. Phân tử A được cấu tạo từ 8 gốc α-amino acid. D. Trong phân tử có 8 liên kết amide. Câu 7. Cho phản ứng thuận nghịch như sau: A(g) ⇌ B(g). Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc của phản ứng là 10. Cho các sơ đồ biểu thị sau với các hạt A to và các hạt B nhỏ. Nếu chỉ đưa vào hệ ban đầu các hạt A, sơ đồ biểu diễn hệ ở trạng thái cân bằng là A. sơ đồ (a). B. sơ đồ (b). C. sơ đồ (c). D. sơ đồ (d). Câu 8. Công thức hóa học nào sau đây là của nước Schweizer, dùng để hòa tan cellulose trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo? A. [Cu(NH3)4](OH)2. B. [Zn(NH3)4](OH)2. C. [Cu(NH3)4]OH. D. [Ag(NH3)4]OH. Câu 9. TNT được sử dụng làm tiêu chuẩn để đo lường sức công phá của các loại chất nổ khác. Hợp chất nào sau đây được dùng để tổng hợp trinitrotoluene (TNT)? A. Nitroglycerin. B. Nitrobenzene. C. Toluene. D. Phenylamine Câu 10. X, Y là các muối vô cơ của cùng một kim loại nhóm IA. Nhúng đầu que đốt bằng Pt đã rửa sạch với nước vào dung dịch X hoặc Y, sau đó đưa lên ngọn lửa đèn khí đều thu được ngọn lửa màu vàng. Để xác định X, Y, người ta tiến hành các thí nghiệm với kết quả được nêu trong bảng sau: dung dịch HCl dung dịch NaOH Chất X tạo khí Z không màu, không mùi tạo chất Y Chất Y tạo khí Z không màu, không mùi không phản ứng Các chất X, Y lần lượt là A. Na2CO3 và NaHCO3. B. K2CO3và KHCO3 C. KHCO3 và K2CO3. D. NaHCO3 và Na2CO3 Câu 11. Phản ứng chlorine hóa methane khi chiếu sáng xảy ra theo cơ chế gốc gồm ba giai đoạn: khơi mào, phát triển mạch và tắt mạch. Trong đó, giai đoạn phát triển mạch diễn ra như sau:
3 3 4 2 3 Cl CH HCl CH CH Cl CH Cl Cl          Nhận định nào sau đây không đúng về giai đoạn này? A. Có sự hình thành liên kết H Cl. B. Có sự hình thành liên kết CCl. C. Có sự phân cắt liên kết C  H . D. Có sự hình thành liên kết π. Câu 12. Dung dịch nào sau đây có pH < 7? A. K2S. B. NaCl. C. FeCl3. D. NH3. Câu 13. Các nguyên, vật liệu chứa calcium có nhiều ứng dụng trong đời và sản xuất. Cho các phát biểu sau: (a) Đá vôi được sử dụng sản xuất vôi sống, xi măng và làm vật liệu xây dựng. (b) Vôi sống dùng để khử chua, sát trùng, tẩy uế, hút ẩm trong công nghiệp. (c) Nước vôi dùng để khử chua, làm mềm nước có tính cứng tạm thời. (d) Thạch cao dùng để sản xuất phân đạm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 14. Polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poly(hexamethylene adipamide). B. Polybuta-1,3-dien. C. Polyethylene. D. Poly(vinyl chloride). Câu 15. Valine là một amino acid, valine tham gia vào nhiều chức năng của cơ thể, thúc đẩy quá trình phát triển cơ và phục hồi mô. Thiếu valine sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể, gây trở ngại về thần kinh, thiếu máu. Công thức cấu tạo của valine như hình dưới: NH2 O OH valine Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Valine là hợp chất hữu cơ đa chức. B. Khi cho valine tác dụng với acid HCl thu được muối có công thức phân tử là C5H12NO2Cl. C. Công thức phân tử của valine là C5H10NO2. D. Ở điều kiện thường, valine là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, có vị ngọt. Câu 16. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Một loại dầu cá có hàm lượng 1000 mg/viên mà mỗi viên chứa 300 mg Omega-3 (180 mg EPA, 120 mg DHA). Trong 1000 lọ dầu cá (60 viên/lọ) sẽ chứa 10,8Kg EPA. (Cho công thức phân EPA là C20H30O2). B. Mùi tanh của cá là mùi của hỗn hợp các amine, chủ yếu là do trimethylamine gây ra. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu nên rửa cá bằng dung dịch NaCl (nước muối). C. Xà phòng là hỗn hợp muối sodium hoặc potassium của acid béo và các chất phụ gia. D. Tơ là những polymer có dạng hình sợi dài và mảnh có độ bền nhất định. Câu 17. Glycine là một loại amino acid chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Biết điểm đẳng điện (pI) là giá trị pH của dung dịch mà tại đó amino acid tồn tại ion lưỡng cực và tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm. Hình dưới đây cho thấy tỉ lệ phần trăm các dạng điện tích của glycine ở các giá trị pH khác nhau:
Phát biểu nào sau đây là sai? A. Dạng tồn tại chủ yếu của glycine tại điểm B có tổng điện tích là 0. B. Từ đồ thị điểm đẳng điện gần đúng của glycine là trong khoảng pH từ 6 đến 8. C. Khi pH tăng, điện tích của dạng tồn tại sẽ có điện tích chuyển từ dương sang âm. D. Tại điểm A trên đồ thị, glycine chủ yếu ở dạng acid HOOC-CH2-NH3 + . Câu 18. Hydrogen phản ứng với nitrogen tạo thành ammonia (NH3) theo phương trình sau: 3H2 (g) + N2 (g) → 2NH3 (g) Cho 0 rH298 = -92,38 kJ/mol; 0 rS298 = -198,2 J/mol.K. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs (     0 0 0 rG298 r 298 r 298 (kJ/ mol) H T. S ) của phản ứng trên ở 25 0C là A. 5897 kJ/mol. B. 297,8 kJ/mol. C. -33,32 kJ/mol. D. -16,66 kJ/mol. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Uốn tóc là công việc sử dụng hoá chất và các dụng cụ kĩ thuật cần thiết nhằm giúp mái tóc có dạng xoăn hoặc gợn sóng, ... tuỳ theo nhu cầu thẩm mĩ cá nhân. Hình vẽ sau đây mô tả sự biến đổi của chuỗi polypeptide trong tóc trước và sau khi uốn: S S S S S S S S SH HS SH HS SH HS SH HS S S S S S S S S bẻ gãy liên kết disulfide làm tóc"mềm" dễ uốn liên kết disulfide giúp tóc khỏe ban đầu tái tạo liên kết disulfide sau khi uốn, giúp định hình kiểu mới Trong cấu trúc của tóc, liên kết disulfide được tạo giữa các đơn vị cysteine (có công thức cấu tạo cho bên dưới). NH2 HS O OH Cysteine Cho các phát biểu sau: a. Tóc có thành phần chính là keratin-một protein dạng sợi, không tan trong nước. b. Cysteine là a-amino acid có công thức phân tử C3H7NO2S. c. Uốn tóc làm phá vỡ trật tự sắp xếp các đơn vị a-amino acid trong chuỗi polypeptide của tóc.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.