Nội dung text 11. Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG 2025 môn Sinh học Sở GD Bắc Ninh Đề 2 - có lời giải.docx
Các loại đậu là nguồn dinh dưỡng rất tốt. Tuy nhiên trong đậu khô (kể cả đã chế biến chín) có nhiều purine mà ở một số người nhạy cảm, purine có thể làm tăng uric acid trong máu, các tinh thể uric acid đóng trên khớp xương (ngón chân cái) làm người bệnh rất đau nhức (bệnh gout). Nốt sần được tìm thấy ở rễ cây họ Đậu, chứa những vi khuẩn cố định đạm. Ở trong nốt sần của cây họ Đậu, khí nitrogen phân tử (N2) từ khí quyển sẽ được chuyển hóa thành ammonia (NH3), sau đó được đồng hóa vào amino acid. Câu 11: Mối quan hệ sinh thái giữa cây họ Đậu và vi khuẩn là A. cộng sinh. B. hội sinh. C. hỗ trợ. D. cạnh tranh. Câu 12: Tác dụng phụ của ăn đậu khô có nhiều purine ở một số người nhạy cảm là nhắc tới tác động của nhân tố sinh thái nào? A. vô sinh. B. hữu sinh. C. di truyền (hệ gene). D. hormone. Câu 13: Trong công nghệ gene ở động vật, dấu hỏi chấm (?) trong hình là A. gene đột biến. B. tế bào gốc phôi. C. gene cần chuyển. D. phôi cần ghép. Câu 14: Xơ nang là một bệnh di truyền, người mang bệnh xơ nang là do nhận yếu tố di truyền gây bệnh xơ nang của cả bố và mẹ. Các nhà khoa học đã tìm được một số biến đổi ở gene CFTR là nguyên nhân chính gây bệnh xơ nang (CF). Một nhà tư vấn di truyền nghiên cứu một gia đình trong đó cả bố và mẹ đều là thể mang về một đột biến CFTR. Họ sinh con đầu tiên bị bệnh này và đang muốn kiểm tra thai để sinh đứa thứ hai xem đó là thai bị bệnh hay là thể mang hay hoàn toàn không mang gene bệnh. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình và thai nhi được xét nghiệm PCR và điện di trên gel, kết quả như hình bên. Phát biểu tư vấn di truyền nào dưới đây là phù hợp với kết quả ở hình bên allele Bố Mẹ Con đầu lòng Thai nhi A1 x x A2 x A3 x x x A4 x x A. Allele gây bệnh là A3 (allele A3 trội hoàn toàn so với A1). B. Thai nhi bị bệnh vì allele A3 trội hoàn toàn so với A4. C. Thứ tự trội lặn các allele lần lượt là A4 > A3 > A2 > A1.
D. Thai nhi hoàn toàn khỏe mạnh. Câu 15: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gene, gây ra bởi rối loạn quá trình sinh và tổng hợp ra melanin. Người mắc bệnh bạch tạng thường có da. mắt, tóc mang màu sắc nhạt. Đặc biệt, da của người mắc bệnh bạch tạng dễ bị bỏng nắng và ung thư. Ngoài ra, người mắc bệnh bạch tạng còn bị sợ ánh sáng, rối loạn thị giác và giảm thị lực. Khi nói về đột biến này, phát biểu nào sau đây là chính xác? A. gene này thuộc gene đa hiệu. B. gene bình thường lặn so với gene đột biến. C. gene đột biến trội hơn tất cả các gene khác quy định màu da, màu mắt, tóc của cơ thể. D. gene bình thường tồn tại trong cơ thể người bệnh nhưng bị gene đột biến át đi sự biểu hiện. Câu 16: Hình bên mô tả số lượng NST ở các tế bào của cơ thể bình thường và số lượng NST ở các tế bào của cơ thể đột biến thì tế bào cơ thể đột biến thuộc thể đột biến nào sau đây? A. Thể một. B. Thể ba. C. Thể đa bội. D. Thể tam bội. Dùng thông tin sau để trả lời 2 câu hỏi tiếp theo. Vườn chim độc đáo nằm trong rừng cây thưa ven hồ nước của Trường Đại học Nông - Lâm Bắc Giang (Việt Yên). Vườn chim tự nhiên có 15 loài với hơn 10 nghìn cá thể. Từ năm 2022, nhà trường thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học “Hỗ trợ sinh sản cho các loài chim nước” bằng biện pháp làm hơn 200 tổ nhân tạo trong khu vực sinh sống của chim, trong đó có 71,6% số tổ được chim đẻ trứng, ấp nở thành con. Đến nay, nhà trường tiếp tục làm các tổ chim nhân tạo để bảo vệ quá trình nhân đàn, phát triển vườn chim. Câu 17: Vườn chim tự nhiên có 15 loài với hơn 10 nghìn cá thể. Trong đó có 3 loài chủ yếu là: Cò trắng, cỏ bợ, vạc, nhạn là thể hiện rõ đặc trưng nào sau đây của quần xã sinh vật? A. Thành phần loài. B. Phân bố các loài trong không gian. C. Quan hệ giữa các loài trong quần xã. D. Phân bố đồng đều. Câu 18: Nhằm góp phần tạo môi trường sống an toàn cho đàn chim, biện pháp nào sau đây không phù hợp? A. Cải tạo môi trường cư trú bằng việc trồng bổ sung các loại cây như: Tre, tràm, keo. B. Triển khai dự án lắp đặt tường rào thép gai, hệ thống giám sát cảnh báo cháy rừng, thiết bị phòng cháy, chữa cháy tại khu vực vườn chim. C. Nghiên cứu một số biện pháp dẫn dụ nhằm mở rộng khu vực cư trú của các loài chim nước. D. Có biện pháp săn bắn, bẫy chim, nhân giống nhân tạo, khai thác và tận dụng tối đa mô hình du lịch sinh thái đem lại lợi ích kinh tế cho địa phương. PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI