Nội dung text 50. HSG 12 Cụm Hải Dương [Trắc nghiệm + Tự luận].docx
Trang 2/10 – Mã đề 018-H12B A. 50 gam. B. 34,33 gam. C. 48,91 gam. D. 22,5 gam. Câu 9: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ: HCl, CH 3 COOH, NaOH. Khi chuẩn độ riêng một thể tích như nhau của dung dịch HCl và dung dịch CH 3 COOH bằng dung dịch NaOH, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trước khi chuẩn độ, pH của hai acid bằng nhau. B. Tại các điểm tương đương, dung dịch của cả hai phép chuẩn độ đều có giá trị pH bằng 7. C. Cần cùng một thể tích NaOH để đạt đến điểm tương đương. D. Giá trị pH của hai acid tăng như nhau cho đến khi đạt điểm tương đương. Câu 10: Hydrocarbon là nguồn nguyên liệu trong tổng hợp hữu cơ. Một trong các chuyển hóa hydrocarbon được biết đến là quá trình sản xuất xà phòng từ hydrocarbon no, mạch dài không phân nhánh. Quá trình được mô tả theo sơ đồ sau: R-CH 2 -CH 2 -R + O 2 → RCOOH + H 2 O (1) RCOOH + NaOH → RCOONa + H 2 O (2) (a) Trong phản ứng (1), số mol O 2 phản ứng gấp 2,5 lần số mol hydrocarbon phản ứng. (b) Trong phản ứng (2), có thể thay NaOH bằng Na 2 CO 3 thì muối thu được không thay đổi. (c) Muối sodium stearate có khả năng giặt rửa là do nhóm -COO- dễ xâm nhập vào các vết dầu mỡ. (d) Nếu hiệu suất quá trình là 90% thì cần 1 tấn hydrocarbon để sản xuất được 1 tấn sodium stearate. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 11: Pin nhiên liệu cung cấp năng lượng và nhiệt giải phóng khi pin hoạt động. Ngoài ra, việc vận hành pin nhiên liệu không phát sinh tiếng ồn và giải phóng nước, không làm ô nhiễm môi trường như nhiên liệu hoá thạch. Pin nhiên liệu sử dụng tế bào nhiên liệu với nguyên liệu là khí hydrogen để chuyển hoá năng lượng thành điện năng: Anode (+): 2H 2 + 4OH - → 4H 2 O + 4e Cathode (-): O 2 + 4e + 2H 2 O → 4OH - Một máy điện sử dụng các pin nhiên liệu để phát điện với nguyên liệu là khí hydrogen và có hiệu suất là 56% (nghĩa là có 56% năng lượng của phản ứng chuyển hoá thành điện năng). Mỗi ngày nhà máy sản xuất được 500 kWh. Tính khối lượng (theo kg) khí hydrogen tiêu thụ? Cho biết: Δ r (H 2 O(l)) = -285,84 kJ/mol, 1kWh = 3,6.10 6 J. A. 22,49. B. 22490. C. 12,59. D. 12594. Câu 12: Dẫn dòng khí gồm acethylene và ethylene lần lượt đi vào ống nghiệm (1) đựng dung dịch AgNO 3 trong NH 3 ở điều kiện thường, sau đó dẫn tiếp qua ống nghiệm (2) đựng dung dịch bromine. Hiện tượng thí nghiệm nào sau đây không đúng? A. Ở ống nghiệm (1) có kết tủa màu vàng nhạt. B. Ở ống nghiệm (2) màu của dung dịch bromine nhạt dần. C. Ở ống nghiệm (2) chất lỏng chia thành hai lớp. D. Ở ống nghiệm (2) thu được chất lỏng đồng nhất. Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: Biết các sản phẩm hữu cơ thu được đều là sản phẩm chính. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tên của A là but-1-yne. B. Công thức cấu tạo của C là CH 3 CH 2 CH(OH)CH 3 . C. Tên của B là 3-chlorobutane. D. Công thức cấu tạo của D là CH 3 -CH 2 -CH=CH 2 .
Trang 4/10 – Mã đề 018-H12B Ethyl acetate được điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm acetic acid, ethanol và dung dịch H 2 SO 4 98%, đựng trong bình cầu có nhánh. Nhiệt độ bếp điện được thiết lập ở 80°C. Mô hình điều chế và tách ethyl acetate được thực hiện như sau: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Phản ứng điều chế ethyl aetate từ các nguyên liệu trên được gọi là phản ứng ester hóa. B. Trong quá trình phản ứng, phần hơi tách ra từ bình cầu có nhánh sang bình hứng chủ yếu là ethyl acetate và nước. C. Để tăng hiệu suất chiết ethyl acetate từ bình hứng ta thêm dung dịch muối ăn bão hòa vào. D. Vai trò H 2 SO 4 là xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng trong phản ứng ester hóa. Câu 20: Khi con người sử dụng thức ăn chứa tinh bột, enzyme α-amylase có trong nước bọt thúc đẩy quá trình thuỷ phân tinh bột thành các phân tử nhỏ hơn gồm dextrin và maltose. Quá trình này tiếp tục ở ruột non, nơi phần lớn tinh bột bị thuỷ phân thành glucose. Glucose được hấp thụ vào máu và di chuyển đến các tế bào trong khắp cơ thể. Glucose có thể được sử dụng cho nhu cầu năng lượng hoặc có thể được chuyển đổi thành glycogen lưu trữ trong gan và cơ. (a) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt vì tinh bột bị thuỷ phân thành glucose. (b) Tinh bột bị thủy phân bởi enzyme α-amylase hoặc môi trường acid. (c) Glucose chủ yếu đóng vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào. (d) Glycogen lưu trữ trong gan và cơ, khi cần thiết có thể chuyển hoá thành glucose để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 21: Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ E cho kết quả phần trăm khối lượng carbon, hydrogen và oxygen lần lượt là 54,55%; 9,09% và 36,36%. Dựa vào phương pháp phân tích khối phổ (MS) xác định được phân tử khối của E là 88. Thuỷ phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH, thu được muối của carboxylic acid X và chất Y. Chất Y có nhiệt độ sôi (64,7°C) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethanol (78,3°C) (nhiệt độ sôi đều đo ở áp suất 1 atm). (a) Công thức phân tử của E là C 4 H 8 O 2 . (b) Carboxylic acid X là propanoic acid. (c) Chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học. (d) Chất E không thể được điều chế trực tiếp bằng phản ứng ester hoá. Số nhận định đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 22: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglyceride X và các acid béo với 200 mL dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glycerol và hỗn hợp muối Y. Hydrogen hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H 2 ,