PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text FILE ĐỀ SỐ 19.pdf

THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ CÁC TRƯỜNG THPT TỈNH THANH HOÁ HOCTOTVATLI.VN – CHUNG TAY VÌ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TỈNH NHÀ! SỞ GD & ĐT THANH HÓA LIÊN TRƯỜNG THPT, PT ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024 – 2025 Môn thi: VẬT LÍ Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) GIÁO VIÊN RA ĐỀ:Trịnh Văn Toàn. – Trường THPT Thọ Xuân 4 GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN: Nguyễn Hữu Hội - Trường THPT Quảng Xương 2 PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng) Câu 1: Bộ giảm chấn khối lượng (mass damper) để giảm thiểu sự rung lắc của các toà nhà cao tầng khi có gió mạnh hay địa chấn. Toà nhà Taipei 101 tầng (cao 508 m) tại thành phố Đài Bắc, Đài Loan cũng được trang bị bộ giảm chấn khối lượng, là một con lắc với vật nặng khoảng 728 tấn được treo tại trung tâm toà nhà từ tầng 87 đến tầng 92. Nhờ vậy, toà nhà có thể chịu được những con bão có sức gió lên tới 216 km/h hay những cơn địa chấn lên đến 7 độ richter. Hiện tượng vật lí nào không liên quan tới nguyên lý để xây dựng bộ giảm chấn này? A. Quán tính B. Dao động tự do C. Hấp thụ năng lượng D. Hiện tượng cộng hưởng Câu 2: Để kiểm tra thời gian ngắt mạch của một cầu chì khi xảy ra đoản mạch một học sinh mắc cầu chì vào một nguồn điện như hình vẽ. Chì Nhiệt dung riêng (J/kg.K) 130 Nhiệt độ nóng chảy (0C) 327,5 Nguồn điện có suất điện động ξ = 12V và điện trở trong r = 0,25Ω. Cho rằng cầu chì sẽ đứt ngay khi đạt nhiệt độ nóng chảy. Cho rằng nhiệt độ ban đầu của dây chì bằng nhiệt độ phòng là 27,50C. Dây chì có điện trở R = 11,75Ω và khối lượng m = 0,1 g. Thời điểm mạch bị ngắt bởi cầu chì kể từ thời điểm đóng mạch là: A. 0,25s. B. 0,33 s. C. 0,38s. D. 0,16s. Câu 3: Tổng khối lượng của một vận động viên trượt tuyết và tấm ván trượt là 75 kg. Hệ số sát giữa tấm ván trượt và mặt băng là 0,2. Giả sử rằng toàn bộ tuyết bên dưới ván trượt đang ở 0°C và toàn bộ năng lượng sinh ra (dưới dạng nhiệt) do ma sát được lớp tuyết bên dưới ván hấp thụ. Tuyết dính vào ván trượt cho đến khi tan chảy. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng của băng là λ = 330 kJ/kg. Vận động viên này phải trượt đi quãng đường bao xa để có thể làm tan chảy hết khối lượng 1 kg băng? A. 22 km. B. 2,2 km. C. 65 km. D. 165 km. Câu 4: Hình vẽ dưới đây là 4 thanh với các nhiệt độ khác nhau. Các mũi tên chỉ hướng truyền nhiệt từ một thanh này sang thanh khác. Thanh có nhiệt độ cao nhất là thanh nào? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Mã đề 687
THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ CÁC TRƯỜNG THPT TỈNH THANH HOÁ HOCTOTVATLI.VN – CHUNG TAY VÌ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TỈNH NHÀ! Câu 5: Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của bước sóng điện từ theo hệ thức Vien: T. m.K   max  2900  được dùng vào việc chế tạo các nhiệt kế thường dùng hằng ngày như nhiệt kế hồng ngoại, cũng như các nhiệt kế trong thiên văn để đo nhiệt độ bề mặt của các thiên thể. Xét một nhiệt kế hồng ngoại khi đo nhiệt độ cơ thể người như hình vẽ. Bước sóng hồng ngoại max do cơ thể người phát ra bằng xấp xỉ bằng A. 9,4 m. B. 79 m. C. 29 m. D.10,6 m. Câu 6: Chuyển động Brown xảy ra trong môi trường nào? A. Chỉ trong chất lỏng B. Chỉ trong chất khí C. Cả chất lỏng và chất khí D. Chỉ trong chất rắn Câu 7: Thể tích của một lượng khí xác định tăng thêm 10% khi nhiệt độ của khí được tăng tới 470C. Biết quá trình trên là đẳng áp. Nhiệt độ ban đầu của lượng khí làm tròn đến phần nguyên có giá trị là A. 120C B. 220C C. 290C D. 180C Câu 8: Hai phòng kín có thể tích bằng nhau thông với nhau bằng một cửa mở. Nhiệt độ không khí trong hai phòng khác nhau thì số phân tử khí A. trong hai phòng bằng nhau. B. ở phòng nóng nhiều hơn. C. ở phòng lạnh nhiều hơn. D. ở phòng nào mở cửa rộng hơn thì nhiều hơn. Câu 9: Một thí nghiệm được thực hiện với khối không khí chứa trong bình cầu và ngăn với khí quyển bằng giọt thủy ngân như hình vẽ. Khi làm nóng hay nguội bình cầu thì biến đổi của khối khí là quá trình A. đẳng áp. B. đẳng tích. C. đẳng nhiệt. D. bất kì. Câu 10: Nhiệt độ khí trơ trong bóng đèn sợi đốt khi đèn không sáng là 25 °C, khi sáng là 323 °C. Áp suất khí trơ trong bóng đèn này khi đèn sáng gấp mấy lần khi đèn không sáng? Coi thể tích bóng không đổi. A. 1,5. B. 0,5. С. 3. D. 2. Câu 11: Để xe ôtô có thể chạy được thì ma sát giữa bánh xe chủ độngvà mặt đường phải đủ lớn, tuy nhiên khi xe chạy vào những mặt đường trơn (như đất ướt, cát, tuyết, ...) thì lực ma sát giữa bánh xe chủ động và mặt đường nhỏ, dẫn đến bánh xe chủ động bị trượt nên xe khó di chuyển. Cách đơn giản nhất để tăng lực ma sát là tăng áp lực của xe lên mặt đường. Hãng xe Mercedes-Benz đã trang bị một tính năng “nhún nhảy” trên các dòng xe GLE, GLS nhằm mục đích tăng áp lực của xe lên mặt đường vào một số thời điểm để xe di chuyển trên những mặt đường xấu. Biết xe có khối lượng 2,8 tấn “nhún nhảy” với chu kỳ 0,65 giây và biên độ 4 cm, lấy g = 10m/s2 . Lực nén cực đại của xe lên mặt đường xấp xỉ bằng A. 123,65 kN. B. 30,62 kN. C. 29,08 kN. D. 38,47 kN.
THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ CÁC TRƯỜNG THPT TỈNH THANH HOÁ HOCTOTVATLI.VN – CHUNG TAY VÌ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TỈNH NHÀ! Câu 12: Một máy kích thích tim được sạc đầy chứa 1,20 kJ năng lượng trong tụ điện của máy. Biết điện dung của tụ điện là 1,10.10-4 F. Hiệu điện thế cần thiết giữa hai bản tụ điện để lưu trữ năng lượng 1,20 kJ có giá trị xấp xỉ bằng A. 4,67.103 V B. 4,67.104 V C. 2,35.103 V D. 2,35.104 V Câu 13: Một học sinh dùng một sợi dây buộc một vật có khối lượng 2 5,0.10 kg đang rơi qua ròng rọc vào trục bánh guồng. Học sinh này đặt hệ thống vào một bể chứa 25,0 kg nước cách nhiệt tốt. Khi vật rơi xuống sẽ làm cho bánh guồng quay và khuấy động nước (hình vẽ bên). Nếu vật rơi một khoảng cách thẳng đứng 2 1,0.10 m với vận tốc không đổi thì nhiệt độ của nước tăng bao nhiêu độ K? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4,2 kJ/kg.K, 2 g = 9,8 m/s . Kết quả lấy tròn đến chữ số phần chục. A. 3,5 K B. 2,1 K C. 4,7 K D. 4,6 K Câu 14: Một pit-tông khối lượng m =100 g có thể trượt không ma sát trong một xilanh đặt nằm ngang. Ban đầu pit-tông ngăn xi-lanh thành hai phần bằng nhau chứa cùng một lượng khí lý tưởng dưới áp suất p = 105 (Pa) , chiều dài mỗi ngăn là d = 10 cm , tiết diện của pit-tông là S = 5 cm2 . Pit-tông hoàn toàn kín để khí ở hai ngăn không trộn lẫn vào nhau. Dời pit-tông một đoạn rất nhỏ so với d rồi thả ra không vận tốc đầu. Pit-tông dao động điều hòa. Tìm chu kì của dao động đó. Coi quá trình biến đổi khí trong xilanh là đẳng nhiệt. Lấy π = 3,14. A. 0,0314 s B. 0,0628 s C. 0,0157 s D. 0,0126 s Câu 15: Ống chân không có rất nhiều ứng dụng trong vật lí, chẳng hạn như thí nghiệm về rơi tự do được thực hiện trong ống chân không. Thực tế thì việc tạo ra chân không tuyệt đối trong ống là rất khó, người ta có thể dùng cách hút bớt không khí trong một bình kín ra ngoài để làm giảm dần áp suất trong bình và khi áp suất nhỏ đạt đến một giới hạn nào đó thì có thể xem gần đúng là chân không. Dùng một bơm hút có thể tích xilanh tối đa là 3 V 200cm 0  để hút không khí từ một bình có thể thể tích V 1 lít (kể cả ống nối giữa bơm và bình) chứa không khí ở áp suất 5 2 p 10 N / m 0  . Giả sử trong quá trình hút khí nhiệt độ không đổi, mỗi lần hút pit-tông của bơm hút thực hiện hai hành trình, đầu tiên nó được kéo từ đáy xi-lanh lên đến đầu xi lanh khi đó van K mở pít-tông đóng kín, tiếp theo trong hành trình đi từ đầu đến đáy xi-lanh trên pit-tông có van mở để khí thoát ra ngoài còn van tại K đóng, Hỏi sau 5 lần hút thì áp suất trong bình còn lại bao nhiêu N/m2 ? A. 40178 ( N/m2 ) B. 40187 ( N/m2 ) C. 30187 ( N/m2 ) D. 30178 ( N/m2 ) P, V P, V
THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI VẬT LÍ CÁC TRƯỜNG THPT TỈNH THANH HOÁ HOCTOTVATLI.VN – CHUNG TAY VÌ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TỈNH NHÀ! Câu 16: Trong động cơ xe máy, người ta đã chuyển dao động điều hoà của pittong trong xi lanh thành chuyển động tròn (quay) của trục khuỷu, và chuyển động quay này được truyền tới các bánh xe. Biết rằng khi pittong thực hiện được 1 dao động thì có thể làm bánh xe quay tối đa được 3 vòng. Nếu bánh xe có bán kính 50 cm, pit-tông dao động với chu kỳ 0,4 s thì xe có tốc độ tối đa xấp xỉ bằng bao nhiêu km/h? A. 64,8 km/h. B. 76,4 km/h. C. 84,8 km/h. D. 54,4 km/h. Câu 17: Một mạch chiết áp trong đó các giá trị suất điện động của pin và các điện trở được cho như hình. Bỏ qua điện trở trong của các pin và của các dây nối. Đoạn AB là một dây thép đồng chất, tiết diện đều, chiều dài AB = 48cm và có điện trở 3 . G là một điện kế lí tưởng. Hãy tìm khoảng cách AC để kim điện kế chỉ số 0. A. 30 cm B. 35 cm C. 40 cm D. 42 cm Câu 18: Để tạo ra các loại rượu truyền thống đặc trưng của Việt Nam, các cơ sở sản suất rượu đã thực hiện nhiều công đoạn. Trong các công đoạn đó có một công đoạn rất quan trọng là quá trình chưng cất rượu. Quá trình chưng cất được thể hiện đơn giản bằng sơ đồ như hình bên. Điều nào sau đây là không đúng? A. Ở bồn A hỗn hợp nguyên liệu lỏng được cung cấp nhiệt lượng để tạo hơi rượu. B. Ở bồn B diễn ra quá trình hơi rượu ngưng tụ thành rượu dưới dạng lỏng. C. Nước làm mát ở bồn B có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho quá trình ngưng tụ của hơi rượu. D. Thực ra trong hỗn hợp hơi vừa có hơi rượu vừa có hơi nước. Câu 19: Bỏ vào bếp lò một khối đồng hình lập phương có cạnh a = 2 cm, sau đó lấy khối đồng bỏ trên một tảng nước đá ở 0 0C. Khi có cân bằng nhiệt, mặt trên của khối đồng chìm dưới mặt nước đá một đoạn b = 1 cm. Biết khối lượng riêng của đồng là D0 = 8900 kg/m3 , nhiệt dung riêng của đồng C0 = 400 J/kg.K, nhiệt nóng chảy riêng của nước đá λ = 3,4.105 J/kg.K. Khối lượng riêng của nước đá D = 900 kg/m3 . Giả sử nước đá chỉ tan có dạng hình hộp có tiết diện bằng tiết diện khối đồng. Nhiệt độ của bếp lò bằng? A. 128,90C B. 228,90C C. 238,90C D. 118,90C Câu 20: Chiếc bơm tay dùng để bơm xe đạp, bơm bóng ... là một phát minh của con người giúp làm tăng áp suất của những vật bằng cách đưa thêm lượng không khí từ ngoài vào thể tích của vật đó, quá trình này ta phải thực hiện công để nén khí và làm thay đổi nội năng của khí, cũng làm biến đổi nhiệt độ của khí, tuy nhiên nếu ta thực hiên nén giãn khí rất chậm thì có thể xem như nhiệt độ của khí không đổi. Chiếc bơm này rất cần thết với những người đi xe đạp để bơm cho các bánh xe đủ căng. Người ta dùng bơm để bơm một cái săm xe đạp có thể tích V = 2(lít) sao cho sau khi bơm diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là 20cm2 . Biết rằng ban đầu trong săm chứa không khí ở áp suất 5 0 p pa 10 và nhiệt độ không đổi trong quá trình bơm. Xi lanh của bơm có chiều cao h = 0,5m và đường kính 5cm, bỏ qua thể tích của vòi ống bơm. Và thời gian mỗi lần pít- tông của bơm thực hiện được một chu trình là t0 = 4(s), coi như sau mỗi một chu trình đó bơm đưa vào trong săm xe một lượng khí có thể tích bằng thể tích của xi-lanh ở áp suất 0 p , khối lượng của người và xe là 80kg phân bố đều trên hai bánh xe. Thời gian để bơm mỗi bánh xe xấp xỉ bằng A. 12 s B. 16 s C. 20 s D. 24 s

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.