PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 83. Nguyễn Du - Hà Tĩnh mã 129 (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx


Câu 12: Một khối khí xác định, khi giãn nở đẳng nhiệt thì A. số phân tử khí trong một đơn vị thể tích tăng. B. số phân tử khí trong một đơn vị thể tích giảm. C. khối lượng riêng của khí tăng lên. D. áp suất khí tăng lên. Câu 13: Nội năng của vật phụ thuộc vào A. nhiệt độ và thể tích của vật. B. khối lượng và nhiệt độ của vật. C. khối lượng và thể tích của vật. D. khối lượng của vật. Câu 14: Một khối khí lí tưởng xác định, khi nhiệt độ tăng ở áp suất không đổi thì khối lượng riêng của khối khí sẽ A. giảm B. có thể tăng hoặc giảm C. không thay đổi D. tăng Câu 15: Áp suất của một khối khí tác dụng lên thành bình không phụ thuộc vào A. hình dạng của bình. B. khối lượng phân tử khí. C. mật độ phân tử khí. D. nhiệt độ của khối khí. Câu 16: Đơn vị nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn là? A. Jun (J). C. Jun trên độ (J/độ). B. Jun trên kilôgam ( J/kg ). D. Jun trên kilôgam độ (J/kg. độ) Câu 17: Biết nhiệt độ sôi, nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi của nước lần lượt là 100C,4200 J/kg.K và 6 2,3.10 J/kg . Nhiệt lượng cần cung cấp để làm hóa hơi hoàn toàn 2 kg nước ở 20C là A. 65,27210 J . B. 62,636.10 J . C. 652,72.10 J . D. 626,36.10 J . Câu 18: Khối lượng của phân tử khí hydrogen là 243,310 gam. Biết rằng trong 1 giây, có 2310 phân tử khí hydrogen chuyển động với vận tốc 1000 m/s đập vào 21 cm thành bình theo phương nghiêng 30 với thành bình. Áp suất khí lên thành bình là bao nhiêu? A. 33,310 Pa B. 53,3.10 Pa C. 33.kPa D. 3,3 Pa PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một nhóm học sinh tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định khi nhiệt độ được giữ không đổi. Họ đã thực hiện các nội dung sau: + Chuẩn bị bộ thí nghiệm (hình bên). + Dịch chuyển từ từ pit- tông để làm thay đổi thể tích của khí. + Đọc và ghi kết quả áp suất thể tích theo số chỉ của dụng cụ đo kết quả như bảng bên. a) Khi tiến hành thí nghiệm nhóm học sinh đã dịch chuyển pittông từ từ mục đích chính là để nhiệt độ khối khí không thay đổi. b) Từ kết quả thí nghiệm nhóm học sinh xác định được hệ thức liên hệ giữa áp suất và thể tích là 23,95 p  V trong đó p đo bằng bar, V đo bằng 3cm . (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân) c) Thứ tự các thao tác tiến hành thí nghiệm của nhóm học sinh là đúng. d) Thí nghiệm này đã kiểm chứng được định luật Boyle. Câu 2: Để xác định nhiệt dung riêng của nước, có thể tiến hành thí nghiệm theo sơ đồ nguyên lí như hình bên. Nhiệt lượng kế cách nhiệt chứa 0,136 kg nước. Công suất điện tiêu thụ được xác định bằng oát kế là 18,3 W . Thời gian đun được xác định bằng đồng hồ là 180 s. Nhiệt độ đo bằng nhiệt kế. Ban đầu nhiệt độ của nước là 27C , sau khi đun nước có nhiệt độ 33C . Nhiệt dung của nhiệt lượng kế không đáng kể. a) Nhiệt dung riêng của nước có giá trị bằng nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg nước tăng lên 100 K. b) Trong cùng một khoảng thời gian, nhiệt lượng tỏa ra trên dây điện trở có độ lớn bằng nhiệt lượng nước thu vào. c) Nhiệt lượng nước nhận được trong thời gian làm thí nghiệm là 3294 J. d) Nhiệt dung riêng của nước đo được trong thí nghiệm là 40367,65 J/kg .K. (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân)

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Một mẫu nước đá có khối lượng 100 g ở - 40C được cung cấp nhiệt bằng cách sử dụng một máy sưởi. Máy sưởi được bật tại thời điểm t 0 , công suất tăng tuyến tính trong 60 giây đầu tiên và sau đó nó trở nên không đổi như thể hiện trong đồ thị. Máy sưởi được giữ trong 5 phút. Nhiệt dung riêng của nước đá và nước tương ứng là 2,1 J/g.K và 4,2 J/g .K. Nhiệt nóng chảy của nước đá là 336 J/g . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước với môi trường xung quanh. Câu 3: Nhiệt lượng mẫu nước đá nhận được từ thời điểm 1t60 s đến 2t100 s là bao nhiêu J ? Câu 4: Nhiệt độ cuối cùng của mẫu khi máy sưởi tắt bằng bao nhiêu C ? (Kết quả làm tròn đến phần nguyên). Câu 5: Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 50C có giá trị là 21x10 J . Tìm giá trị của x (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân) Câu 6: Một mol khí lí tưởng thực hiện chu trình 1-2-3-1 như hình vẽ. Biết 133T300 K;T675 K;V5 lít ;R8,31 J/mol.K ; các điểm 1 và 3 cùng nằm trên một Parabol có đỉnh là gốc tọa độ O. Áp suất khí ở trạng thái 1 có giá trị 5x10 Pa . Tìm x (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.