PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Chuyên đề 39 - Bài toán chia hai phần không bằng nhau-P1.docx

CHUYÊN ĐỀ BÀI TOÁN CHIA PHẦN KHÔNG BẰNG NHAU Phần A: Lí thuyết * Dấu hiệu: Bài toán cùng 1 hỗn hợp thực hiện các thí nghiệm hoặc chia các phần không cùng khối lượng, không cùng giá trị định lượng (VD: Phần 1 tính theo khối lượng, phần 2 tính theo thể tích,…) * Phương pháp: Bước 1: Xét phần 1 (thí nghiệm 1): + Đặt ẩn số mol các chất trong hỗn hợp ở phần 1 (thí nghiệm 1) lần lượt là x, y, z mol + Tính mol và viết PTHH ở phần 1 (thí nghiệm 1) + Lập các phương trình tính toán liên hệ giữa x, y, z theo các dữ kiện bài cho ở phần 1 (thí nghiệm 1) Bước 2: Xét phần 2 (thí nghiệm 2): + Đặt số mol các chất trong hỗn hợp ở phần 2 lần lượt là kx, ky, kz mol + Tính mol và viết PTHH ở phần 2 (thí nghiệm 2) + Lập các phương trình tính toán liên hệ giữa kx, ky, kz theo các dữ kiện bài cho ở phần 2 (thí nghiệm 2) Bước 3: Xử lý số liệu để hình thành hệ phương trình ba ẩn x, y, z + Cách 1: Triệt tiêu ẩn k bằng cách chia các phương trình tính toán lập ở phần 2 cho nhau + Cách 2: Khử độ lệch phần k bằng cách rút k, sau đó sử dụng quy tắc bắc cầu + Cách 3: Tính giá trị k Bước 4: Giải hệ phương trình ba ẩn x, y, z và tính theo yêu cầu của bài. Phần B: Bài tập (mỗi dạng 10 câu) Câu 1. Một hỗn hợp gồm CH 4 , H 2 , CO TN 1 : Đốt cháy 9,916 lít hỗn hợp thì cần đúng 8,6765 lít khí O 2 TN 2 : Dẫn 11,8 gam hỗn hợp qua ống đựng CuO đang nung nóng thì có 48 gam CuO đã phản ứng. Tính % thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp. Biết các khí đều đo ở điều kiện 25 o C, 1 bar. Hướng dẫn giải: Đặt số mol của CH 4 , H 2 , CO ở thí nghiệm 1 lần lượt là x, y, z mol Ta có: n hh = 0,4 mol; n O2 = 0,35 mol PTHH: t o CH 4 + 2O 2 -> CO 2 + 2H 2 O x -> 2x mol t o 2H 2 + O 2 -> 2H 2 O y -> 0,5y mol t o
2CO + O 2 -> 2CO 2 z -> 0,5z mol Ta có: x + y + z = 0,4 (1) 2x + 0,5y + 0,5z = 0,35 (2) Đặt số mol của CH 4 , H 2 , CO ở thí nghiệm 2 lần lượt là kx, ky, kz mol. Ta có: 16kx + 2ky + 28kz = 11,8 (3) t o PTHH: H 2 + CuO -> Cu + H 2 O ky -> ky mol t o CO + CuO -> Cu + CO 2 kz -> kz mol ky + kz = = 0,6 (4) Lấy (3) : (4) ta có: = => 16.0,6x + (2.0,6-11,8)y + (28.0,6 -11,8)z = 0 (5) Từ (1), (2), (5) ta có: x = 0,1 mol; y = 0,158 mol; z = 0,142 mol %CH 4 = 25% ; %H 2 = 39,5% ; CO = 35,5% Câu 2. Có một hỗn hợp X gồm C 2 H 2 , C 2 H 6 và C 3 H 6 . Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,625 mol Br 2 . Tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp. Hướng dẫn giải: Đặt số mol của C 2 H 2 , C 2 H 6 và C 3 H 6 trong 24,8 g X lần lượt là x, y, z mol. Ta có: 26x + 30y + 42z = 24,8 (1) BTNT hydrogen ta có: 2x + 6y + 6z = 2.1,6 (2) Đặt số mol của C 2 H 2 , C 2 H 6 và C 3 H 6 trong 0,5 mol X lần lượt là kx, ky, kz mol. Ta có: kx + ky + kz = 0,5 (3) BT liên kết ta có: 2kx + kz = 0,625 (4) Từ (3), (4) => -3x + 5y + z = 0 (5) Từ (1), (2), (5) => x = 0,4; y = z = 0,2 %C 2 H 2 = 50% ; %C 2 H 6 = %C 3 H 6 = 25% Câu 3. Cho 20,4 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,1555 lít H 2 ở 25 o C, 1 bar. Mặt khác cho 0,2 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 6,81725 lít Cl 2 ở 25 o C, 1 bar. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 gam hỗn hợp X? Hướng dẫn giải: Đặt số mol của Zn, Fe, Al trong 20,4 g X lần lượt là x, y, z mol PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl 2 + H 2 x x Fe + 2HCl -> FeCl 2 + H 2 y y

ky + 3kz = = 0,4 (4) Lấy (3) : (4) ta có: x – 2z = 0 (5) Từ (1), (2), (5) => x = y = 0,1; z = 0,05 => k = = 1,6 => 0,4 mol hỗn hợp tương ứng 32g BTKL ta có: m = 32 + 0,4.2 – 7,2 = 25,6g Câu 5. Hợp chất A tạo bởi kim loại M có hóa trị không đổi và phi kim X (nằm ở chu kì 3, nhóm VIA). Lấy 13g A chia làm 2 phần. Phần 1: Tác dụng với oxi tạo ra khí Y. Phần 2: tác dụng với dd HCl dư tạo ra khí Z. Trộn Y và Z thu được 7,68 gam kết tủa vàng và còn lại một chất khí mà khi gặp nước clo tạo ra dd B. Cho dung dịch B tác dụng với AgNO 3 thu được 22,96 gam kết tủa. Xác định công thức của A. Hướng dẫn giải: Vì X là phi kim nằm ở chu kì 3, nhóm VIA nên X là S Đặt CTHH của A là M 2 S n Giả sử số mol của A ở phần 1 là a mol 2M 2 S n + 3nO 2 -> 2M 2 O n + 2nSO 2 (1) => Y là SO 2 a na Đặt số mol của A ở phần 2 là ka mol M 2 S n + 2nHCl -> 2MCl n + nH 2 S (2) => Z là H 2 S ka kna SO 2 + 2H 2 S -> 3S + 2H 2 O (3) => m S = 7,68 g => n S = 0,24 mol 0,08 0,16 <- 0,24 HCl + AgNO 3 -> AgCl + HNO 3 (4) 0,16 <- 0,16 TH1: khí dư lại là SO 2 SO 2 + Cl 2 + 2H 2 O -> H 2 SO 4 + 2HCl (5) 0,08 0,16 BT,NT S ta có: n S (A) = n H2S + n SO2 (3) + n SO2 (5) = 0,16 + 0,08 + 0,08 = 0,32 mol => n A = 0,32/n mol => M A =  2M + 32n = 40,625n => M = 8,625n n 1 2 3 M 8,625 17,25 25,875 KQ L L L TH2: khí dư lại là H 2 S H 2 S + 4Cl 2 + 4H 2 O -> H 2 SO 4 + 8HCl (6) 0,02 0,16 BTNT S ta có: n S (A) = n H2S (3) + n H2S (6) + n SO2 (3) = 0,16 + 0,08 + 0,02 = 0,26 mol => n A = 0,26/n mol => M A =  2M + 32n = 50n => M = 9n n 1 2 3 M 9 18 27

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.