PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Unit 1 - HS.docx



(Có phải có một ngôi trường trên tàu không? Are + there + any + Ns.....? Ex: Are there any students in your class? (Có học sinh nào trong lớp bạn không?  Dùng để hỏi về số lượng hoặc vật  Cấu trúc How many + Nouns + are there…..?  Trả lời  Nếu có 1 ta trả lời: There is one.  Nếu có từ 2 trở lên, ta trả lời: There are + số lượng Ví dụ How many people are there in your classroom? There are forty-seven people. How many people are there in her family? There are four people. b. Cách thêm đuôi “s” vào danh từ số nhiều Chỉ những danh từ đếm được mới có dạng số nhiều. Để chuyển danh từ từ số ít sang số nhiều ta làm như sau: Thêm “s” vào cuối hầu hết các danh từ a flower – flowers a book – books an apple – apples Danh từ có tận cùng bằng “s, sh, ss, ch, x, o” ta thêm “es” vào cuối danh từ đó Tomato- tomatoes Bus – buses Box- boxes Danh từ gốc nước ngoài hoặc danh từ tóm lược tận cùng bằng “o” thì chỉ thêm “s” Radio – radios Photo – photos Piano – pianos Danh từ tận cùng bằng + “y” thì bỏ “y” và thêm “ies” Baby- babies Country – countries Fly- flies Danh từ tận cùng bằng nguyên âm + “y” thì thêm “s” như bình thường Boy – boys Day – days Monkey – monkeys Danh từ tận cùng bằng “f” hoặc “fe” thì bỏ “f”/ “fe” rồi thêm “ves” Knife- knifes Leaf- leaves
Life – lives Shelf – shelves Wife – wives Wolf – wolves c. Các dạng đặc biệt của danh từ số nhiều Để không bị nhầm lẫn khi làm dạng bài tập There is/ There are…, các em cần lưu ý dạng đặc biệt của một vài danh từ đếm được số nhiều dưới đây: Danh từ số ít Dạng số nhiều Danh từ Dạng số nhiều A man Men A tooth Teeth A woman Women A child Children A person People A mouse Mice A foot feet A goose Geese Ngoài ra, có một vài danh từ có dạng số nhiều và số ít giống nhau như sau: Danh từ số ít Dạng số nhiều A sheep Sheep A deer Deer A moose Moose A fish Fish 2. Definite and zero article a. Cách dùng mạo từ “the” “The” được dùng trước danh từ số ít và danh từ số nhiều khi danh từ đó đã được xác định. Ví dụ: The dog that bit me ran away. I was happy to see the policeman who saved my cat. I saw the elephant at the zoo. Lưu ý: trong những trường hợp sau ta dùng One mà không dùng a/an - Trong sự so sánh đối chiếu với “another” hay “other” (s). Ví dụ: One boy wants to play football, but the others want to play volleyball. (Một cậu thì thích chơi bóng đá nhưng những cậu khác lại thích chơi bóng rổ.) - Dùng One day với nghĩa: một ngày nào đó. Ví dụ: One day I’ll meet her again. (Một ngày nào đó mình sẽ gặp lại cô ấy.)

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.