Nội dung text KHTN 9 - SINH HỌC - BÀI 41. ĐỘT BIẾN GENE - GV.docx
1 BÀI 41. ĐỘT BIẾN GENE I. KHÁI NIỆM – Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene, thường liên quan đến một hoặc vài cặp nucleotide. Một số dạng đột biến gene gồm: mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp nucleotide. Hình. Một số dạng đột biến gene – Đột biến xảy ra liên quan đến một cặp nucleotide được gọi là đột biến điểm. – Đột biến gene là biến dị di truyền. Đột biến gene có thể xảy ra tự phát hoặc do tác động của các tác nhân gây đột biến (tia phóng xạ, hoá chất, tác nhân sinh học,...). a) Tật sáu ngón ở người b) Hoa lan đột biến Hình. Một số ví dụ về đột biến gene
3 Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Đột biến gene là A. những biến đổi về số lượng gene trong cơ thể. B. những biến đổi trong cấu trúc của gene. C. những biến đổi trong cấu trúc protein. D. những biến đổi trong cấu trúc của RNA. Câu 2. Đột biến gene xảy ra vào thời điểm nào? A. Khi NST phân ly ở kỳ sau của phân bào. B. Khi tế bào chất phân chia. C. Khi NST dãn xoắn. D. Khi DNA tái bản. Câu 3. Những tác nhân gây đột biến gene: A. do tác nhân vật lí, hoá học của môi trường, do biến đổi các quá trình sinh lí, sinh hoá bên trong tế bào. B. do sự phân li không đồng đều của NST. C. do NST bị tác động cơ học. D. do sự phân li đồng đều của NST. Câu 4. Đột biến gene xảy ra ở sinh vật nào? A. Sinh vật nhân sơ. B. Sinh vật nhân thực đa bào. C. Sinh vật nhân thực đơn bào. D. Các loài sinh vật có gene. Câu 5. Đột biến điểm có các dạng A. mất, thêm, thay thế một cặp nucleotide. B. mất, thay thế một hoặc vài cặp nucleotide. C. mất, thêm một hoặc vài cặp nucleotide. D. thêm, thay thế một hoặc vài cặp nucleotide. Câu 6. Mức độ gây hại của gene đột biến phụ thuộc vào A. loại đột biến, tổ hợp gene, cường độ đột biến. B. số lượng đột biến, cường độ đột biến, môi trường. C. loại đột biến, tổ hợp gene, môi trường. D. số lượng đột biến, khả năng thích nghi của sinh vật. Câu 7. Đột biến không làm thay đổi số nucleotide nhưng làm thay đổi một liên kết hydrogen trong gene. Đó là dạng đột biến A. thay thế một cặp nucleotide bằng một cặp nucleotide khác loại. B. thay thế một cặp nucleotide bằng một cặp nucleotide cùng loại.
4 C. thêm một cặp A – T. D. Mất một cặp G – C. Câu 8. Nội dung nào sau đây không đúng về đột biến gene? A. Trong các loại đột biến tự nhiên, đột biến gene có vai trò chủ yếu trong việc cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. B. Khi vừa được phát sinh, các đột biến gene sẽ được biểu hiện ngay kiểu hình và gọi là thể đột biến. C. Đột biến gene là loại đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử. D. Không phải loại đột biến gene nào cũng di truyền được qua sinh sản hữu tính. Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gene? A. Đột biến gene luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gene. B. Đột biến gene là nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. C. Đột biến gene có thể có lợi, có hại hoặc vô hại. D. Đột biến gene có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú. Câu 10. Đột biến nào sau đây xảy ra trên gene không làm thay đổi số nucleotide của gene nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hydrogen trong gene? A. Mất một cặp nucleotide. B. Thêm một cặp nucleotide. C. Thay cặp nucleotide A – T bằng cặp T – A. D. Thay cặp nucleotide A – T bằng cặp G – C. Câu 11. Khi xảy ra đột biến mất một cặp nucleotide thì chiều dài của gene giảm đi bao nhiêu? A. 3 Å. B. 3,4 Å. C. 6 Å. D. 6,8 Å. Câu 12. Đột biến dạng thay thế cặp nucleotide này bằng cặp nucleotide khác A. làm tăng ít nhất 2 liên kết hydrogen. B. làm giảm tối đa 3 liên kết hydrogen. C. làm tăng hoặc giảm tối đa 1 liên kết hydrogen. D. làm tăng hoặc giảm một số liên kết hydrogen. Câu 13. Một gene bị đột biến nhưng thành phần và số lượng nucleotide của gene không thay đổi. Dạng đột biến có thể xảy ra đối với gene trên là A. thay thế một cặp A – T bằng một cặp T – A. B. thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – C. C. mất một cặp T – A. D. thêm một cặp T – A.