Nội dung text Key Về Đích 3.docx
1 12 ĐỀ THI VỀ ĐÍCH CHINH PHỤC KÌ THI 2024 VỀ ĐÍCH SỐ 3 Giảng Viên: Th.s Nguyễn Thị Thúy Hồng Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 1. John is talking to Daniel. - John: “Thanks for the book. I've been looking for it for months.” - Daniel: “_______” A. So have I. (Tôi cũng vậy) B. Have a good day. (Chúc một ngày tốt lành) C. Thank you for looking for it. (Cảm ơn bạn vì đã tìm nó) D. I'm glad you like it. (Tôi rất vui vì bạn thích nó) Tạm dịch: John đang nói chuyện với Daniel. - John: “Cảm ơn vì cuốn sách. Tôi đã tìm kiếm nó hàng tháng trời.” - Daniel: “Tôi rất vui vì bạn thích nó.” Question 2. Jane and Janet are talking about women's roles. - Jane: "I think married women should not go to work." - Janet: " ________. I think they should stay at home because they are good at looking after their children and doing housework." A. I quite agree. (Tôi hoàn toàn đồng ý) B. That's not true. (Điều đó không đúng) C. What rubbish! (Thật vô lí!) D. I don't think so. (Tôi không nghĩ vậy) Tạm dịch: Jane và Janet đang nói về vai trò của phụ nữ. - Jane: "Tôi nghĩ phụ nữ đã có gia đình không nên đi làm." - Janet: "Tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi nghĩ họ nên ở nhà vì họ giỏi chăm sóc con cái và làm việc nhà." Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 3. A. imagine B. urbanize C. establish D. remember Giải thích: urbanize có trọng âm chính là âm đầu. imagine, establish, remember có trọng âm chính là âm hai. Question 4. A. compete B. swallow C. notice D. worship Giải thích: compete có trọng âm chính là âm hai. swallow, notice, worship có trọng âm chính là âm đầu. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 5. We forgot to set the alarm. We woke up late this morning. A. If we hadn’t forgotten to set the alarm, we wouldn’t have woken up late this morning. B. If we had forgotten to set the alarm, we would have woken up late this morning. C. If we didn’t forget to set the alarm, we wouldn’t wake up late this morning. D. If we hadn’t forgotten to set the alarm, we wouldn’t wake up late this morning. Giải thích: Câu điều kiện loại 3. Tạm dịch: Nếu chúng ta không quên đặt báo thức thì sáng nay chúng ta đã không dậy muộn. Question 6. The city council passed new regulations for public transportation. Commuters experienced shorter wait times and more efficient routes. A. Only after the city council passed new regulations for public transportation did commuters experience shorter wait times and more efficient routes. B. Had the city council passed new regulations for public transportation, commuters would have experienced shorter wait times and more efficient routes.
2 C. Not until commuters experienced shorter wait times and more efficient routes did the city council pass new regulations for public transportation. D. Hardly had the city council passed new regulations for public transportation than commuters experienced shorter wait times and more efficient routes. Giải thích: Cấu trúc: Only after + S + V + Trợ động từ + S + V (nguyên mẫu): chỉ sau khi (dùng để nhấn mạnh rằng một hành động nào đó xảy ra CHỈ SAU KHI hành động kia đã xảy ra). Tạm dịch: Chỉ sau khi hội đồng thành phố thông qua các quy định mới về giao thông công cộng, người đi lại mới có thời gian chờ đợi ngắn hơn và các tuyến đường hiệu quả hơn. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 7. John asked Alex, "What time will the train leave tomorrow?" A. John asked Alex what time the train left tomorrow. B. John asked Alex what time the train would leave the next day. C. John asked Alex what time the train will leave the next day. D. John asked Alex what time the train was leaving tomorrow. Giải thích: Câu tường thuật: thì tương lai đơn: “will” đổi thành “would”, “tomorrow” đổi thành “the next day”. Tạm dịch: John hỏi Alex chuyến tàu sẽ khởi hành lúc mấy giờ vào ngày hôm sau. Question 8. It's been three years since we last dined at that cozy Italian restaurant. A. We didn’t dine at that cozy Italian restaurant three years ago. B. We hadn’t dined at that cozy Italian restaurant for three years. C. We haven’t dined at that cozy Italian restaurant for three years. D. We have dined at that cozy Italian restaurant for three years. Giải thích: Cấu trúc lần cuối ai đó làm gì. Tạm dịch: Chúng tôi đã không ăn tối ở nhà hàng Ý ấm cúng đó trong ba năm rồi. Question 9. It would be a good idea to eat less high-cholesterol food. A. We have to eat less high-cholesterol food. B. You should eat less high-cholesterol food. C. We must eat less high-cholesterol food. D. We might eat less high-cholesterol food. Giải thích: “It would be a good idea”: sẽ là một ý tưởng tốt should. Tạm dịch: Bạn nên ăn ít thực phẩm có hàm lượng cholesterol cao. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks (from 10 to 14). The evidence that humans are causing global warming is strong, but the question of what to do about it remains controversial. Economics, sociology, and politics are all important factors in planning for the future. (10) _______ we stopped emitting greenhouse gases (GHGs) today, the Earth would still warm by another degree Fahrenheit or so. But what we do from today forward (11) ______ a big difference. Depending on our choices, (12) ______ scientists predict that the Earth could eventually warm by as little as 2.5 degrees or as much as 10 degrees Fahrenheit. A commonly cited goal is to (13) ______ GHG concentrations around 450-550 parts per million (ppm), or about twice pre-industrial levels. This is the point at (14) _______ many believe the most damaging impacts of climate change can be avoided. Current concentrations are about 380 ppm, which means there isn't much time to lose. According to the IPCC, we'd have to reduce GHG emissions by 50% to 80% of what they're on track to be in the next century to reach this level. (Adapted from VSTEP TESTS) Question 10. A. Even if (Dù nếu) B. Because (Bởi vì C. Despite (Mặc dù) D. Due to (Vì) Giải thích: Even if + S + V, S + V.
3 Despite/ Because + S + V, S + V. Due to + V-ing/ danh từ/ cụm danh từ, S+ V. Question 11. A. makes B. tells C. takes D. causes Giải thích: Cụm từ: make a big difference: làm nên sự khác biệt lớn. Question 12. A. another B. every C. some D. much Giải thích: Some + danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được. Another/ Every + danh từ số ít. Much + danh từ không đếm được. Question 13. A. stabilize (ổn định) B. increase (tăng) C. estimate (ước tính) D. lead (dẫn đến) Giải thích: Stabilize GHG concentrations: ổn định nồng độ GHG. Question 14. A. which B. that C. whom D. whose Giải thích: Mệnh đề quan hệ. Tạm dịch: Bằng chứng cho thấy con người đang gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu là rất rõ ràng, nhưng câu hỏi phải làm gì với vấn đề này vẫn còn gây tranh cãi. Kinh tế, xã hội học và chính trị đều là những yếu tố quan trọng trong việc lập kế hoạch cho tương lai. Ngay cả khi chúng ta ngừng thải khí nhà kính (GHG) ngày hôm nay, Trái đất vẫn sẽ ấm lên thêm một độ F hoặc hơn. Nhưng những gì chúng ta làm từ hôm nay trở đi sẽ tạo nên sự khác biệt lớn. Tùy thuộc vào lựa chọn của chúng ta, một số nhà khoa học dự đoán rằng Trái đất cuối cùng có thể ấm lên ít nhất là 2,5 độ hoặc nhiều nhất là 10 độ F. Mục tiêu thường được trích dẫn là ổn định nồng độ GHG ở khoảng 450-550 phần triệu (ppm), hoặc gấp khoảng hai lần mức tiền công nghiệp. Đây là thời điểm mà nhiều người tin rằng có thể tránh được những tác động tai hại nhất của biến đổi khí hậu. Nồng độ hiện tại là khoảng 380 ppm, nghĩa là không còn nhiều thời gian để lãng phí. Theo IPCC, chúng ta sẽ phải giảm lượng phát thải khí nhà kính từ 50% đến 80% so với mục tiêu dự kiến trong thế kỷ tới để đạt được mức này. Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 15. When the speaker began discussing topics she already knew, she became uninterested and started A B daydreaming about her upcoming vacation. C D Giải thích: uninterested disinterested. Tạm dịch: Khi diễn giả bắt đầu thảo luận về những chủ đề mà cô ấy đã biết, cô ấy trở nên thờ ơ và bắt đầu mơ mộng về kỳ nghỉ sắp tới của mình. Question 16. By the time I finished work, the store is closing and I couldn't buy the ingredients I needed for A B C D dinner. Giải thích: is closing was closing. Tạm dịch: Khi tôi làm việc xong thì cửa hàng đóng cửa và tôi không thể mua được những nguyên liệu cần thiết cho bữa tối. Question 17. The group of students expressed his interest in volunteering for the charity event. A B C D Giải thích: his their. Tạm dịch: Nhóm sinh viên bày tỏ sự quan tâm đến việc tình nguyện tham gia sự kiện từ thiện. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
4 Question 18. The teacher gave explicit instructions on how to complete the project, leaving no room for confusion. A. clear (rõ ràng) B. exact (chính xác) C. precise (chính xác) D. ambiguous (mơ hồ, không rõ ràng) Giải thích: explicit: rõ ràng trái nghĩa với ambiguous: không rõ ràng, mơ hồ. Tạm dịch: Giáo viên hướng dẫn rõ ràng cách thực hiện dự án, không để xảy ra nhầm lẫn. Question 19. These days, smartphones are a dime a dozen, with many different brands and models available. A. rare (hiếm) B. common (phổ biến) C. special (đặc biệt) D. valuable (có giá trị) Giải thích: a dime a dozen: nhiều, phổ biến trái nghĩa với rare: hiếm. Tạm dịch: Ngày nay, điện thoại thông minh có rất nhiều loại, với rất nhiều nhãn hiệu và mẫu mã khác nhau. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20. A. destruction B. culture C. punch D. opportunity Giải thích: opportunity được phát âm là /ju:/. destruction, culture, punch được phát âm /^/. Question 21. A. chance B. scheme C. chew D. poach Giải thích: scheme được phát âm là /k/. chance, chew, poach được phát âm /tʃ/. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22. It's prudent to save money for unexpected expenses because you never know when emergencies might arise. A. careful (cẩn thận) B. reckless (hấp tấp, thiếu thận trọng) C. ambitious (tham vọng) D. indifferent (thờ ơ, không quan tâm) Giải thích: prudent= careful: cẩn thận, thận trọng, khôn ngoan. Tạm dịch: Việc tiết kiệm tiền cho những chi phí bất ngờ là điều khôn ngoan vì bạn không bao giờ biết khi nào những trường hợp khẩn cấp có thể xảy ra. Question 23. The bustling city square was filled with lively conversations and music from street performers. A. busy (bận rộn) B. quiet (yên lặng, yên tĩnh) C. dark (tối tăm, mù mịt, u ám) D. calm (bình tĩnh) Giải thích: bustling= busy: nhộn nhịp, rộn ràng, bận rộn. Tạm dịch: Quảng trường thành phố nhộn nhịp tràn ngập những cuộc trò chuyện sôi nổi và âm nhạc của những người biểu diễn đường phố. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions. Question 24: She has big aspirations to become a successful entrepreneur and make a positive impact on society. A. resignation B. ambitions C. dreams D. aims Tạm dịch: