PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI 16. ĐẶC TRƯNG CỦA NGÀNH, NGHỀ LIÊN QUAN ĐẾN MĨ THUẬT ỨNG DỤNG.docx



- Thiết kế thực tế ảo. - Thiết kế đồ lưu niệm. - Thiết kế trưng bày, triển lãm. - Làm phim ngắn. - Thiết kế nội thất. - Thiết kế phim quảng cáo. - Thiết kế đồ họa động, tiêu đề chuyển động. - Thiết kế sách tương tác. - Thiết kế truyện tranh (manga, cartoon). - Thiết kế thực tế tăng cường. - Thiết kế mô hình 3 chiều. - Thiết kế môi trường thế giới ảo. - Thiết kế thời trang. Nhóm ngành thiết kế truyền thông phim và hoạt hình Nhóm ngành thiết kế tương tác và trải nghiệm người dùng Nhóm ngành thiết kế môi trường thực tế ảo và thực tế tăng cường Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS dựa vào hiểu biết của bản thân và chơi trò chơi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày kết quả thảo luận. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: + Nhóm ngành thiết kế sáng tạo trên không gian hai chiều: Thiết kế đồ họa; Thiết kế minh họa dàn trang; Thiết kế trang trí; Thiết kế truyện tranh (manga, cartoon). + Nhóm ngành thiết kế sáng tạo trong không gian ba chiều: Thiết kế nội thất; Thiết kế tạo dáng công nghiệp; Thiết kế thời trang; Thiết kế mô hình 3 chiều; Thiết kế đồ lưu niệm; Thiết kế trưng bày, triển lãm. + Nhóm ngành thiết kế truyền thông phim và hoạt hình: Làm phim ngắn; Thiết kế phim quảng cáo; Thiết kế đồ họa động, tiêu đề chuyển động.
+ Nhóm ngành thiết kế tương tác và trải nghiệm người dùng: Thiết kế trò chơi điện tử; Thiết kế sách tương tác; Thiết kế trải nghiệm người dùng; Thiết kế phần mềm ứng dụng. + Nhóm ngành thiết kế môi trường thực tế ảo và thực tế tăng cường: Thiết kế thực tế ảo; Thiết kế thực tế tăng cường; Thiết kế môi trường thế giới ảo. - GV dẫn dắt HS vào bài học: Mĩ thuật ứng dụng là một lĩnh vực rộng lớn và đa dạng, bao gồm nhiều ngành nghề khác nhau, mỗi ngành đều có những đặc trưng và yêu cầu kĩ năng riêng biệt. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu rõ hơn trong bài học ngày hôm nay – Bài 16: Đặc trưng của ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Quan sát a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được một số yếu tố đặc trưng của ngành, nghề liên quan đến lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng. b. Nội dung: GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm khai thác hình ảnh, thông tin mục Quan sát SGK tr.66, 67 kết hợp tìm hiểu thêm thông tin trên sách, báo, internet và thực hiện nhiệm vụ: - Nhóm 1 + 2: Kể tên những sản phẩm thuộc lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng. - Nhóm 3 + 4: Sản phẩm mĩ thuật ứng dụng đáp ứng những nhu cầu nào trong đời sống xã hội? - Nhóm 5 + 6: Sản phẩm mĩ thuật ứng dụng có những đặc điểm gì? c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc trưng của ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm. - GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm như sau: Khai thác hình ảnh, thông tin mục Quan sát SGK tr.66, Quan sát Nhóm 3 + 4 - Yếu tố thẩm mĩ: đồng hành với thiết kế kiểu dáng, đảm bảo công

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.