Nội dung text GK - SINHSAN - Y20.docx
ĐỀ THI GIỮA KỲ SINH SẢN Y20 60 CÂU - 60 PHÚT Tổng hợp: Duy Khang - Y20C Câu 1-4: Bà A được phẫu thuật nội soi ổ bụng, với chẩn đoán trong cuộc mổ (per-op) là thai có vị trí làm tổ ngoài tử cung. Hình dưới là ảnh chụp vùng chậu của bà A trong cuộc mổ, cho thấy vòi tử cung có chứa một khối thai (xem ghi chú trong hình). Do máu chảy nhiều, nên người ta cần phải khâu - cột mạch máu bị đứt. Câu 1: Hãy cho biết vị trí thai ngoài tử cung nằm ở vòi tử cung nào và ở đoạn nào? A. Vòi tử cung bên trái, đoạn bóng A. Vòi tử cung bên trái, đoạn eo A. Vòi tử cung bên phải, đoạn bóng A. Vòi tử cung bên phải, đoạn eo Câu 2: Để tránh thai phát triển làm vỡ vòi tử cung, bác sĩ quyết định phẫu thuật cắt vòi tử cung. Vị trí cắt bắt đầu từ chỗ đánh dấu (*). Trong khi cắt, bác sĩ vô tình cắt đứt một động mạch gần vị trí chỗ đánh dấu (*) dẫn đến chảy máu rất nhiều. Hỏi động mạch nào đã bị cắt nhầm? A. Nhánh tận của động mạch tử cung A. Nhánh bên của động mạch buồng trứng A. Nhánh bên của động mạch tử cung A. Một nhánh của động mạch vòi tử cung
Câu 3: Ở trường hợp của bà A, khi thực hiện khâu - cột mạch máu này, có nguy cơ khâu - cột nhầm niệu quản hay không? Vì sao? A. Có; vì ở nơi khâu - cột thì niệu quản đi song song, sát phía ngoài của động mạch này A. Có; vì ở nơi khâu - cột thì niệu quản đi song song, sát phía trong của động mạch này A. Có; vì ở nơi khâu - cột thì niệu quản bắt chéo, ngay phía trước của động mạch này A. Không; vì ở nơi khâu - cột thì niệu quản nằm ở rất xa vị trí của động mạch này Câu 4: Sau khi thắt động mạch, khả năng buồng trứng bị giảm cấp máu là có thể. Trong trường hợp này, khả năng buồng trứng giảm cấp máu có thể xảy ra không? Tại sao? A. Có, do buồng trứng chỉ còn nhận được rất ít máu từ các tuần hoàn bàng hệ nhỏ A. Không, do buồng trứng còn nhận được nguồn cấp máu khác, nguồn cấp máu của động mạch này chỉ là phụ A. Có, do nhánh động mạch này là động mạch duy nhất cấp máu cho buồng trứng A. Không, vì nhánh động mạch này không cấp máu cho buồng trứng Câu 5-6: Hình bên trái là hình ảnh nội soi ổ bụng của các tạng sinh dục nữ, và hình bên phải là phim HSG của người này. Câu 5: Có thể phát hiện được dị tật tử cung nào ở người này? Tật đó tên gọi là gì? A. Tử cung của người này không có dị tật A. Tử cung có dị tật, thuộc nhóm tật thành tạo A. Tử cung có dị tật, thuộc nhóm tật sát nhập A. Tử cung có dị tật, thuộc nhóm tật tiêu biến Câu 6: Để có thể đưa ra kết luận như vậy, cần phải quan sát các cấu trúc nào? A. Quan sát phần vòi tử cung trên hình nội soi và phim HSG
A. Quan sát phần đáy tử cung trên hình nội soi và phim HSG A. Quan sát toàn bộ tử cung trên hình nội soi A. Quan sát thân tử cung trên phim HSG Câu 7-10: Hình dưới đây là 5 phân tử steroid được ký hiệu lần lượt là U, V, X, Y, Z Câu 7: Trong 5 chất trên, chất nào là tiền chất để tổng hợp nên các chất còn lại? A. Chất có cấu tạo là U A. Chất có cấu tạo là V A. Chất có cấu tạo là Y A. Chất có cấu tạo là Z Câu 8: Dưới tác dụng của men 17 beta hydroxy dehydrogenase (17-HSD), hormone U thực hiện phản chứng chuyển thể “alcol-ceton” thành một chất duy nhất có cấu tạo là V, X, Y, Z. Hỏi chất nào là chất sau phản ứng trên? A. Chất có cấu tạo là V A. Chất có cấu tạo là X A. Chất có cấu tạo là Y A. Chất có cấu tạo là Z Câu 9: Tại buồng trứng, cụ thể là trong tế bào hạt của nang noãn có sự hiện diện của men aromatase giúp chuyển đổi một chất thành một chất trong 5 chất trên. Hỏi chất nào là sản phẩm của quá trình chuyển đổi đó dưới tác động của men aromatase? A. Chất có cấu tạo là U A. Chất có cấu tạo là X A. Chất có cấu tạo là Y A. Chất có cấu tạo là Z Câu 10: Trong 5 chất trên, chất nào là hormone tham gia chủ yếu vào quá trình sinh tinh (spermatogenesis) và biệt hóa tinh trùng (spermiogenesis)? A. Chất có cấu tạo là U
A. Chất có cấu tạo là V A. Chất có cấu tạo là X A. Chất có cấu tạo là Y Câu 11-13: Bà C đang mong có em bé. Bà theo dõi tình trạng phóng noãn của mình bằng cách ghi biểu đồ thân nhiệt cơ bản. Hình cho thấy biểu đồ thân nhiệt cơ bản của bà C (bên phải). Bên trái là các thụ thể, ligand dùng cho câu hỏi. Câu 11: Ở bà C, tác dụng tạo đỉnh LH giúp phóng noãn từ nang noãn là do ligand nào gây ra? Và ligand đó đã tác động trên kiểu thụ thể nào để tạo được tác động này? A. Ligand A; tác động trên thụ thể kiểu a A. Ligand B; tác động trên thụ thể kiểu b A. Ligand A; tác động trên thụ thể kiểu b