PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 12. UNIT 4 - 15 MINUTE TEST - KEY CHI TIẾT.doc

1 UNIT 4 – 15 MINUTE TEST - KEY CHI TIẾT I. Combine the sentences using “when/while” in brackets. 1. I got to the cafe. My friends were waiting for me. (when) => ______When I got to the cafe, my friends were waiting for me_______ Tạm dịch: Tôi đến quán cà phê. Bạn bè của tôi đã đợi tôi. Chuyển thành: Khi tôi đến quán cà phê, bạn bè của tôi đã đợi tôi. * Theo nghĩa của câu thì ta có đáp án hợp lý là: When I got to the cafe, my friends were waiting for me. * Notes: wait for someone (v) chờ đợi ai 2. We fell asleep. We were watching a film. (while) => _____We fell asleep while we were watching a film____________ Tạm dịch: Chúng tôi đã ngủ thiếp đi. Chúng tôi đang xem một bộ phim. => Chuyển thành: Chúng tôi đã ngủ gật trong khi đang xem phim. * Theo nghĩa của câu thì ta có đáp án hợp lý là: We fell asleep while we were watching a film. * Notes: fall asleep (v) ngủ thiếp đi 3. The car began to make a strange noise. I was driving home. (when) => _____The car began to make a strange noise when I was driving home__________ Tạm dịch: Chiếc xe bắt đầu phát ra tiếng động lạ. Tôi đã đang lái xe về nhà. => Chuyển thành: Xe bắt đầu phát ra tiếng động lạ khi tôi đang lái xe về nhà. * Theo nghĩa của câu thì ta có đáp án hợp lý là: The car began to make a strange noise when I was driving home. * Notes: - start to do sth (v) bắt đầu làm gì - strange /streɪndʒ/ (adj) kỳ lạ; lạ thường; gây ngạc nhiên; lập dị 4. I met Joe yesterday afternoon. She was working in a clothes shop. (while) => _____I met Joe yesterday afternoon while she was working in a clothes shop____________ Tạm dịch: Tôi đã gặp Joe vào chiều hôm qua. Cô ấy đang làm việc trong một cửa hàng quần áo. => Chuyển thành: Tôi gặp Joe chiều qua khi cô ấy đang làm việc trong một cửa hàng quần áo. * Theo nghĩa của câu thì ta có đáp án hợp lý là: I met Joe yesterday afternoon while she was working in a clothes shop. 5. Ann learnt Italian. She was living in Rome. (when) => ______Ann learnt Italian when she was living in Rome__________ Tạm dịch: Ann đã học tiếng Ý. Cô ấy đang sống ở Rome. => Chuyển thành: Ann học tiếng Ý khi cô ấy đang sống ở Rome. * Theo nghĩa của câu thì ta có đáp án hợp lý là: Ann learnt Italian when she was living in Rome. II. Give the correct forms of verbs in brackets. 6. When they (come) _____came_______ back, the children (play) _____were playing_____ football yesterday. Kiến thức về sự phối hợp thì: Tạm dịch: Khi họ quay lại, những đứa trẻ đang chơi bóng đá ngày hôm qua. * Ta có: Câu có trạng từ “yesterday” do đó sự việc xảy ra trong quá khứ. Với hai hành động trong câu, hành động “play” đang xảy ra thì hành động “come” xen vào nên: - When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn) => Đáp án: came - were playing 7. While he (write) ____was writing_______ a book, he (go) ____went_______ to different places to collect information. Kiến thức về sự phối hợp thì: Tạm dịch: Trong khi viết sách, anh ấy đã đi đến những nơi khác nhau để thu thập thông tin.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.