PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề 37 - Luyện thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 - Môn Hóa Học (Bản word có giải)_wVoUfrK1OC.Image.Marked.pdf

PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Câu 71 Cho 22,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào 200 mL dung dịch CuSO4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 1 muối duy nhất và m gam một kim loại duy nhất. Giá trị của m là A. 14,8. B. 12,6. C. 23,8. D. 19,2. Câu 72 Gang có thành phần chính là sắt và được sản xuất từ quá trình khử oxit trong lò cao. Quá trình luyện gang được thực hiện bằng phương pháp A. điện phân. B. nhiệt luyện. C. nhiệt nhôm. D. thuỷ luyện. Câu 73 Cho 21,77 gam hỗn hợp X gồm CH3COONH4 và C 3 2 lH NCH COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được 1,792 lít khí (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là A. 28,33. B. 25,25. C. 29,21. D. 33,37. Câu 74 Yếu tố nào sau đây không làm ảnh hưởng tới tốc độ của phản ứng nhiệt phân đá vôi trong lò nung: C 3 2 aCO ( ) CaO( ) CO ( ) o t s  s  g ? A. Nhiệt độ trong lò nung. B. Diện tích của cục đá vôi. C. Áp suất của lò nung. D. Đập nhỏ cục đá vôi. Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 75 - câu 77: Chloramine B (C6H5ClNNaO2S) là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lý nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao, chloramine B có tác dụng diệt nấm mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người. Chloramine B có dạng viên nén (mỗi viên có khối lượng từ 0,2 – 2,0 gam) và dạng bột. Chloramine B 25% (250 mg chloramine hoạt tính trong một viên nén) được dùng phổ biến, vì tiện dụng khi pha chế và bảo quản. Câu 75 Khối lượng mol phân tử của chloramine B là A. 213,5 g/mol. B. 214,5 g/mol. C. 215,5 g/mol. D. 216,5 g/mol.
Câu 76 Nồng độ chloramine B khi hoà tan vào nước đạt 0,001% có tác dụng sát khuẩn dùng trong xử lí nước sinh hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa 200 lít nước? Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/mL khi hoà tan thêm chloramine B vào trong bình chứa 200 lít nước thì khối lượng bình tăng lên là không đáng kể. A. 2 viên. B. 1 viên. C. 4 viên. D. 8 viên. Câu 77 Chloramine B nồng độ 2% dùng để xịt trên các bề mặt vật dụng nhằm sát khuẩn, virus gây bệnh. Để pha chế dung dịch này, sử dụng chloramine B 25% dạng bột, cần bao nhiêu gam bột chloramine B 25% pha với 1 lít nước để dung dịch sát khuẩn 2%. Biết khối lượng riêng của nước là 1 g/mL. A. 81 gam. B. 81,6 gam. C. 8 gam. D. 0,08 gam. Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 78 - câu 80: H2O2, tên hoá học là hiđro peroxide, được biết đến phổ biến trong cuộc sống với dạng dung dịch có tên gọi là nước oxi già. Đây là một chất oxi hoá mạnh, có tác dụng sát trùng, tẩy uế, làm sạch vết thương và khử mùi. Bình thường dung dịch này phân huỷ rất chậm để tạo thành nước và khí O2. Tuy nhiên khi có mặt mangan đioxit (MnO2) thì phản ứng phân huỷ xảy ra ngay lập tức với hiện tượng là nhìn thấy có khí thoát ra. Một bạn học sinh thực hiện phản ứng phân huỷ M 2 nO H2O2 2 2 2 2 : 2H O 2H O  O . Thể tích khí oxi tạo thành được đo sau mỗi 20 giây và được ghi lại trong bảng sau: Câu 78 Vai trò của MnO2 trong phản ứng phân huỷ H2O2 là A. chất oxi hoá. B. chất khử. C. chất xúc tác. D. chất tham gia. Câu 79 Khối lượng H2O2 đã tham gia vào phản ứng phân huỷ trên là A. 0,267 gam. B. 0,345 gam. C. 0,276 gam. D. 0,147 gam.
Câu 80 Tốc độ trung bình của phản ứng (R) có thể tính theo biến thiên nồng độ chất sản phẩm ( O2 C ) trên 1 đơn vị thời gian (Δt). Tốc độ trung bình của phản ứng phân huỷ H2O2 có thể tính theo công thức: O2 C t   (cm3 /s) . Giá trị của x là A. 1,3 cm3 /s. B. 1,24 cm3 /s. C. 1,25 cm3 /s. D. 1,75 cm3 /s.
Câu 71 Cho 22,2 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào 200 mL dung dịch CuSO4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 1 muối duy nhất và m gam một kim loại duy nhất. Giá trị của m là A. 14,8. B. 12,6. C. 23,8. D. 19,2. Phương pháp giải Sau phản ứng chỉ thu được một muối duy nhất là muối FeSO4 và m gam một kim loại duy nhất nên Fe đã phản ứng hoàn toàn với CuSO4. Lời giải Sau phản ứng chỉ thu được một muối duy nhất là muối FeSO4 và m gam một kim loại duy nhất nên Fe đã phản ứng hoàn toàn với CuSO4. Bảo toàn 4 4 2 SO4 FeSO CuSO : n n 0,2mol    Bảo toàn nguyên tố kim loại: 22,2 + 64.0,2 = 56.0,2 + m ⇒ m = 23,8 gam Câu 72 Gang có thành phần chính là sắt và được sản xuất từ quá trình khử oxit trong lò cao. Quá trình luyện gang được thực hiện bằng phương pháp A. điện phân. B. nhiệt luyện. C. nhiệt nhôm. D. thuỷ luyện. Phương pháp giải Quá trình luyện gang là khử oxit sắt ở nhiệt độ cao. Lời giải Quá trình luyện gang là quá trình khử oxit trong lò cao và được thực hiện bằng phương pháp nhiệt luyện. Câu 73 Cho 21,77 gam hỗn hợp X gồm CH3COONH4 và C 3 2 lH NCH COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được 1,792 lít khí (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là A. 28,33. B. 25,25. C. 29,21. D. 33,37. Phương pháp giải Phản ứng của muối amino axit với NaOH. Lời giải Gọi số mol CH3COONH4 và C 3 2 lH NCH COOH trong hỗn hợp X lần lượt là x và y mol. Phương trình hoá học xảy ra:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.