Content text 200+ câu trắc nghiệm KTTC2.pdf
1. Góp vốn vào công ty B bằng 1 bất động sản đang cho thuê có nguyên giá 8000 trđ (trong đó quyền sử dụng đất 5.000 trđ) giá trị hao mòn 500 trđ, giá thống nhất định giá vốn góp 8.200 trđ. Với số vốn góp này doanh nghiệp nắm 49% quyền biểu quyết nhưng theo thỏa thuận được nắm quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của công ty B nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của công ty B. Đây là hình thức đầu tư tài chính nào sau đây? a. Đầu tư vào công ty liên kết b. đầu tư vào công ty con c. đầu tư dài hạn không ảnh hưởng đáng kể d. góp vốn liên doanh 2. Hết hạn hợp đồng. Công ty chuyển sang sử dụng cho bộ phận bán hàng, biết nguyên giá của toàn bộ toàn nhà là 25.000.000.000đ, đã khấu hao 3.000.000.000, giá trị quyền sử dụng đất 10.000.000.000 kế toán ghi nhận nghiệp vụ này như sau: a. Nợ TK 211:12tỷ. Nợ TK213:10 Nợ 2147- 3 tỷ Có TK 217:25tỷ và Nợ TK 2147/ Có TK 2141.3tỷ b. No TK 211:12ty. No TK213:10 No 2147 3ty Có TK 217:25tý c. Nợ TK 2147/CÓ TK 21413tỷ d. NợTK 211:15ty Nợ 213:10tỷ CÓ TK 217: 25tỷ 3.Hết thời hạn bảo hành, dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm xây lắp thiếu được ghi
a. Ghi tăng chi phí khác b. Ghi tăng chi phí bán hàng c. Ghi tăng giá vốn hàng bán d. Ghi tăng thu nhập khác 4. Trường hợp tiền thưởng thu được từ khách hàng quy định trong hợp đồng, kế toán ghi(chắc chắn đúng) a. Nợ TK 111,112,131 - Có TK 511,3331 b. Nợ TK 111,112,131 - Có TK 711,3331 c. Nợ TK 111,112,131 - CÓ TK 515,3331 d. Nợ TK 111,112,131 CÓ TK 337,3331 5.1 Công ty xuất kho hàng hóa, đơn giá vốn 3, đơn giá bán 5 khách hàng đã mua 4 và được tặng 1 trong chương trình khuyến mãi . Kế toán ghi a. Nợ 632/Có 156 3*4 b. Nợ 641:3 1&Nợ 632:3*4/Có 156: 3*5 c. Nợ 641/Có 156:3*1 d. Nợ 632/Có 156: 3*5 5.2 . Trường hợp nào sau đây phát sinh chênh lệch tỷ giá: (chắc chắn đúng) a. Rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ đem gửi vào ngân hàng ngoại tệ b. Rút ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt là ngoại tệ c. Chuyển khoản tiền Việt Nam mua ngoại tệ . sau đó chuyển đi để ký quỹ, ký cược
d. Tất cả đều đúng 6. Chi phí môi giới trong giao dịch bán hàng hóa BĐS. Kế toán ghi đối ứng bên Nợ của TK nào sau đây a. TK 641 b. TK 811 c TK 632 d. Tất cả đều sai 7. Doanh nghiệp nắm quyền kiểm soát hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư là: a. Nắm quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư b.. Nắm quyền cùng chi phối với các bên góp vốn khác về chính sách lãi chính và hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư C.Tất cả đều sai. d. Nắm quyền tham gia vào việc đưa ra quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư 8. Mua lại 500.000 cổ phiếu có tỷ lệ quyền biểu quyết 30% tại công ty cổ phần P, giá mua 9.000 đ/CP, mệnh giá 10.000 đ/CP, chi phí môi giới 1% giá giao dịch, tất cả thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Kế toán theo dõi số cổ phiếu này trên tài khoản nào và với giá trị ghi số là bao nhiêu a. TK 222; 4.545.000.000d b. TK 222; 4.500.000.000d
c.TK 2281; 4.545.000.000₫ d. TK 2281; 5.000.000.000d 9. Đơn vị bán một BĐSĐT có: nguyên giá 200.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế 0đ, giá bán 120.000.000₫, chi phí sửa chữa trước khi bán là 50.000.000đ; giá trị của các bút toán ghi nhận vào bên Nợ TK giá vốn hàng bản lần lượt là a. 140.000.000₫ và 50.000.000₫ b. 200.000.000₫ và 50.000.000₫ c. Chưa đủ thông tin để ghi nhận. d. Không có câu nào đúng 10. Trong kết cấu và nội dung phản ánh của TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng. Bên Nợ TK này phản ánh. a. Số tiền phải thu theo doanh thu đã ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng xây dựng dở dang. b. Số tiền trả cho các nhà thầu phụ c. Cả 3 câu a,b,c đều sai. d. Số tiền trả cho các đơn vị nhận khoản nội bộ có tổ chức công tác kế toán riêng 11. Đơn vị mua trả góp 1 BĐS đầu tư, nghiệp vụ này sẽ ảnh hưởng đến dòng tiền nào của BC lưu chuyển tiền tệ a. Dòng kinh doanh