PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHỦ ĐỀ 3 TINH BỘT VÀ CELLULOSE-GV.pdf

1 CHỦ ĐỀ 3: TINH BỘT VÀ CELLULOSE A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I.CẤU TẠO PHÂN TỬ Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide (polymer thiên nhiên) có công thức phân tử: (C6H10O5)n nhưng không phải là đồng phân vì giá trị n ở hai chất khác nhau. Tinh bột = nhiều gốc  -glucose liên kết tạo 2 dạng mạch: - Amylose không phân nhánh, xoắn chỉ có liên kết  -1,4-glycoside. OH OH 1 2 3 4 5 6 OH OH 1 2 3 4 5 6 OH 1 OH OH O O OH O O OH O O 2 3 4 5 6  - 1,4- glycoside Lieân keát - Amylopectin phân nhánh, xoắn có liên kết  -1,4-glycoside và  -1,6-glycoside (tạo nhánh). OH OH 1 2 3 4 5 6 OH OH 1 2 3 4 5 6 OH 1 OH OH O O O O O OH O O 2 3 4 5 6  -1,4- glycoside Lieân keát O OH OH 2 3 4 5 O OH O 1 6  -1,6- glycoside Lieân keát Cellulose = nhiều gốc  -glucose không phân nhánh chỉ có liên kết  -1,4-glycoside. OH OH 1 2 3 4 5  O OH O 6 O OH OH 2 3 4 5 6 OH O OH OH 2 3 5 6 O OH O O Lieân keát - 1,4 - glycoside 4 1 1
2 II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC TINH BỘT VÀ CELLULOSE 1.Thủy phân : Tinh bột và cellulose đều bị thủy phân bởi acid hoặc enzyme tạo glucose. (C6H10O5)n + n H2O +  enzyme hoaëcH n C6H12O6 (glucose) 2. Tinh bột phản ứng ứng màu với dung dịch iodine Tinh bột + I2  hợp chất màu xanh tím 0 t mất màu xanh tím  ñeå nguoäi xuất hiện lại màu xanh tím. Giải thích: mạch tinh bột xoắn lại tạo các lỗ rỗng, các lỗ rỗng này hấp phụ I2 tạo nên hợp chất màu xanh tím.Khi đun nóng mạch tinh bột duỗi ra không còn lỗ rỗng và I2 được giải phóng nên mất màu xanh tím. Khi để nguội lại thì mạch tinh bột xoắn lại và I2 ngưng tụ được hấp phụ lại vào các lỗ rỗng nên xuất hiện màu xanh tím trở lại. Mô hình tƣơng tác giữa tinh bột & iodine 3. Cellulose phản ứng với nitric acid => thuốc súng không khói. Cellulose có 3 nhóm hydroxy => [(C6H7O2(OH)3]n [(C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3 đặc o  H SO ñaëc,t 2 4 [C6H7O2(ONO2)3]n+3nH2O cellulose trinitrate 4. Cellulose tan trong nƣớc Schweizer = Cu(OH)2 + NH3=>[Cu(NH3)4(H2O)2](OH)2 III. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ỨNG DỤNG TINH BỘT CELLULOSE Tính chất vật lí chất rắn màu trắng, hầu như không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, tinh bột tan tạo dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột. Chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước kể cả đun nóng,các dung môi thông thường nhưng tan trong nước Schweizer = Cu(OH)2 + NH3 Trạng thái tự nhiên -Trong cây xanh tạo tinh bột qua quá trình quang hợp 6nCO2 + 5nH2O asmt  chlorophyll (C6H10O5)n + 6nO2 -Sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể: (C6H10O5)n H O2   -amylase (C6H10O5)x H O2   -amylase C12H22O11 Tinh bột dextrin maltose H O2  maltase C6H12O6 [O] enzyme enzyme     CO + H O 2 2 Glycozen glucose Gỗ khô khoảng 50% khối lượng. Sợi bông khoảng 90% khối lượng.
3 Ứng dụng - Là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của người và động vật. - Trong CN dùng sản xuất bánh kẹo, glucose, ethanol và hồ dán. -Vật liệu xây dựng (đồ gỗ). - Sản xuất sợi tự nhiên và sợi nhân tạo. - Sản xuất ethanol và cellulose trinitrate (dùng chế tạo thuốc súng không khói). B. HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA 2025 PHẦN 1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƢƠNG ÁN LỰA CHỌN (CHỌN 1 ĐÁP ÁN) MỨC 1: NHẬN BIẾT Câu 1. Tinh bột thuộc loại là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của người và động vật. Tinh bột thuộc loại A. Polysaccharide B. Disaccharide: C. lipid. D. Monosaccharide. Câu 2. Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là A. [C6H5O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3 ]n. C. [C6H7O2(OH)3]n. D.[C6H7O3(OH)3 ]n. Câu 3. Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu A. Vàng B. nâu đỏ C. xanh tím D. hồng. Câu 4. Tinh bột trong gạo nếp chứa khoảng 98% là A. amylose. B. amylopectin. C. glycerine. D. aniline. Câu 5. Quá trình quang hợp của cây xanh sinh ra khí O2 và tạo ra carbohydrate nào dưới đây? A. Cellulose. B. Saccharose. C. Tinh bột. D. Glucose. Câu 6. Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím.
4 Polymer X là A. tinh bột. B. cellulose. C. saccharose. D. glycogen. Câu 7. Tinh bột, cellulose, saccharose, maltose đều có khả năng tham gia phản ứng A. hòa tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân. Câu 8. Màu xanh của dung dịch keo X mất đi khi đun nóng và trở lại như ban đầu khi để nguội. Vậy X là A. Dung dịch (CH3COO)2Cu B. Dung dịch I2 trong tinh bột. C. Dung dịch copper (II) glycerate. D. Dung dịch I2 trong cellulose. Câu 9. Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu A. đỏ. B. xanh tím. C. nâu đỏ. D. hồng. Câu 10. Tinh bột và cellulose có công thức chung là A. C6H12O6. B. C2H4O2. C. (C6H10O5)n. D. C12H22O11. Câu 11. Tinh bột là một polysaccharide gồm nhiều gốc A.  - fructose. B.  - glucose. C.  - fructose. D.  - glucose. Câu 12. Cellulose là một polysaccharide gồm nhiều gốc A.  - fructose. B.  - glucose. C.  - fructose. D.  - glucose. Câu 13. Các gốc  -glucose trong phân tử tinh bột tạo dạng mạch amylose không nhánh liên kết với nhau bởi liên kết A.  -1,4-glycoside. B.  -1,3-glycoside. C.  -1,6-glycoside. D.  -1,2-glycoside. Câu 14. Các gốc  -glucose trong phân tử cellulose tạo dạng mạch không phân nhánh, xoắn liên kết với nhau bởi liên kết A.  -1,4-glycoside. B.  -1,3-glycoside. C.  -1,6-glycoside. D.  -1,2-glycoside. Câu 15. Công thức cấu tạo dạng amylose của tinh bột X

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.