PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text BÀI 11. MỘT SỐ LỰC TRONG THỰC TIỄN (4 tiết).pdf

Ngày soạn:.../.../... Ngày dạy:.../.../... BÀI 11. MỘT SỐ LỰC TRONG THỰC TIỄN (4 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: ● Biết được một số lực trong thực tiễn: trọng lực, lực ma sát, lực căng dây, lực đẩy Archimedes ● Nắm vững kiến thức về khối lượng riêng, áp suất chất lỏng. 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Năng lực tự chủ và học tập: Tích cực thực hiện các nhiệm vụ đặt ra cho các nhóm khi tìm hiểu các lực trong thực tiễn. ● Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với loại phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận , lập luận để giải quyết các vấn đề được đặt ra trong hoạt động nhóm. - Năng lực môn vật lí: ● Năng lực nhận thức vật lí: + Mô tả được bằng ví dụ thực tiễn và biểu diễn được bằng hình vẽ : trọng lực, lực ma sát, lực căng dây, lực nâng của nước. + Nêu được khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích của chất đó. ● Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được phương trình ∆p = ρ.g.∆h trong một số trường hợp đơn giản.
● Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí: Đề xuất thiết kế được mô hình minh họa độ chênh lệch áp suất chất lỏng. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi sáng tạo trong học tập, có ý thức vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong hoạt động nhóm tìm hiểu các lực thực tiễn. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên: ● SGK, SGV, Giáo án. ● Tranh vẽ, hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học. ● Máy tính, máy chiếu (nếu có). 2. Đối với học sinh: ● Sách giáo khoa ● Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hào hứng cho HS trước khi vào bài học mới. b. Nội dung: GV đặt vấn đề theo gợi ý SGK và yêu cầu HS trả lời c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt vấn đề: Ta biết rằng lực có thể làm biến dạng hoặc thay đổi trạng thái chuyển động của vật. Trong thực tế, một vật thường chịu tác dụng của nhiều lực khác nhau. Ví dụ khi chuyển động, ô tô vừa chịu tác động của lực kéo động cơ, vừa
chịu tác động của lực ma sát giữa bánh xe với mặt đường, trọng lực do Trái Đất tác dụng và áp lực do mặt đường tạo ra. Những lực này có đặc điểm gì? Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thoải mái chia sẻ, đưa ra suy nghĩ và câu trả lời. Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS trả lời câu hỏi mở đầu của GV: Những lực trên đều có đặc điểm là có điểm đặt tại ô tô, phương nằm ngang hoặc thẳng đứng và có độ lớn. Bước 4. Đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận - GV yêu cầu HS sau khi học xong bài này quay lại xác nhận câu trả lời của bạn. - GV dẫn dắt vào bài học: Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một số lực có trong thực tiễn. Chúng ta đi vào Bài 11. Một số lực trong thực tiễn. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1. Tìm hiểu trọng lực, lực ma sát, lực căng dây, lực nâng của nước. a. Mục tiêu: HS mô tả được bằng ví dụ thực tiễn và biểu diễn được bằng hình vẽ: trọng lực, lực ma sát, lực căng dây, lực nâng của nước. b. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi. (GV sử dụng kết hợp nhiều phương pháp, trong đó có phương pháp dạy học theo trạm). GV phân bổ thời gian dạy học: - Tiết 1,2: Hoạt động 1 + Tiết 1: GV định hướng cho HS hoàn thành 4 phiếu học tập + Tiết 2: HS trình bày các sản phẩm của nhóm mình - Tiết 3,4: Hoạt động 2,3
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các câu trả lời và hoàn thành nhiệm vụ GV giao. Nhận biết và phân biệt một số lực trong thực tiễn, lấy được ví dụ minh họa và có thể dùng hình vẽ để biểu diễn. d. Tổ chức thực hiện : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 4 nhóm và định hướng cho HS dựa vào SGK để hoàn thành 4 phiếu học tập. - GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: + Nhóm 1 làm việc tại trạm 1, nhóm 2 làm việc tại trạm 2, nhóm 3 việc tại trạm 3, nhóm 4 làm việc tại trạm 4 trong thời gian là 10 phút. + Sau 10 phút, GV yêu cầu các nhóm chuyển trạm (chuyển nhiệm vụ, không chuyển vị trí để tránh mất thời gian): Nhóm 1 làm trạm 2, nhóm 2 làm trạm 3, nhóm 3 làm trạm 4, nhóm 4 làm trạm 1 trong thời gian 10 phút. + GV tiếp tục cho các nhóm chuyển trạm cho đến khi mỗi nhóm hoàn thành cả 4 trạm (mỗi trạm làm việc trong thời gian 10 phút) - GV phân công nội dung thuyết trình cho từng nhóm: + Nhóm 1 trình bày về trọng lực (trạm 1) + Nhóm 2 trình bày về lực ma sát (trạm 2). 1. Trọng lực - Lực làm cho vật rơi chính là lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên vật, còn được gọi là trọng lực . P Theo biểu thức 10.1 của định luật II Newton ta có: (11.1) P = m.g Trong đó: là gia g tốc rơi tự do của vật. - Từ các đặc điểm của gia tốc , ta g suy ra được các đặc điểm của trọng lực : P + Trọng lực là lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vật. + Trọng lực có: Điểm đặt tại một vị trí đặc biệt gọi là trọng tâm. Hướng vào tâm Trái Đất. Độ lớn P = m.g. Lưu ý:

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.