PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHỦ ĐỀ 9. TIẾN HÓA - HS.docx



3 A. chọn lọc nhân tạo. B. chọn lọc tự nhiên. C. biến dị cá thể. D. biến dị xác định. Câu 9: (NB – Đề Sở Bắc Ninh) Tác động của chọn lọc có thể đào thải 1 loại allele khỏi quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại A. thể đồng hợp. B. allele lặn. C. allele trội. D. thể dị hợp. Câu 10: (TH – Đề Sở Bắc Ninh) Hình 2 dưới đây mô tả quá trình săn mồi của một con diều hâu trong 3 tháng ở một quần thể chuột. Sự thay đổi trong quần thể chuột có thể được giải thích hợp lý bằng Hình 2 A. phiêu bạt di truyền. B. đột biến gene. C. chọn lọc tự nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 11: (NB – Đề THPT Trần Phú – Lâm Đồng) Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các nucleotide của cùng một gene có xu hướng càng giống nhau. Đây là bằng chứng A. sinh học phân tử. B. tế bào học. C. giải phẫu so sánh. D. hóa thạch. Câu 12. (NB – Đề THPT Hoàng Hóa – Thanh Hóa) Theo quan niệm của Darwin, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. Đột biến cấu trúc NST B. Biến dị cá thể C. Đột biến gene D. Đột biến số lượng NST Câu 13. (TH – Đề THPT Hoàng Hóa – Thanh Hóa) Nhận xét nào sau đây đúng? A. Mầm mống sự sống xuất hiện ngay khi Trái đất hình thành. B. Quá trình tiến hóa học trải qua 2 bước. C. Trong khí quyển nguyên thủy chứa khí: Nitrogene, Oxygene, Carbon dioxide, khí amoniac. D. Chất hữu cơ đơn giản đầu tiên được tổng hợp nhờ nguồn năng lượng sinh học. Câu 14: (NB – Đề THPT Hậu Lộc – Thanh Hóa) Ví dụ nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? A. DNA của tinh tinh giống với DNA của người tới 97,6%. B. Hóa thạch tôm ba lá được tìm thấy ở vùng núi cao tỉnh Hà Giang. C. Chi trước của mèo và cánh dơi có cấu tạo xương theo trình tự giống nhau. D. Các loài sinh vật sử dụng khoảng 20 amino acid để cấu tạo nên các phân tử. Câu 15: (TH – Đề THPT Hậu Lộc – Thanh Hóa) Khi nói về hiện tượng dòng gene, phát biểu nào sau đây đúng? A. Không mang đến các loại allele có sẵn trong quần thể nên không làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
4 B. Có thể mang đến những allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể. C. Chỉ xảy ra giữa các quần thể cách li hoàn toàn với nhau. D. Đưa thêm gene vào quần thể, không đưa gene ra khỏi quần thể. Câu 16. (NB – Đề THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa) Bằng chứng tiến hoá nào sau đây thuộc bằng chứng tiến hoá trực tiếp? A. Hươu cao cổ và các loài thú khác đều có 7 đốt sống cổ. B. Ruột thừa ở người là dấu vết của manh tràng ở động vật ăn cỏ. C. Xác sư tử Sparta trong các lớp băng vĩnh cửu ở Siberi. D. Sự tương đồng về cấu trúc chi trước của chuột và dơi. Câu 17. (NB – Đề THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa) Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài, được gọi là gì? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Dòng gene. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Phiêu bạt di truyền. Câu 18. (TH – Đề THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa) Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Lai xa kết hợp đa bội hóa có thể tạo ra loài mới mang mọi đặc điểm giống hệt mẹ. B. Hình thành loài mới có thể không có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Theo lý thuyết, thể đột biến tam bội (3n) có bộ NST khác với loài gốc nên được coi là loài mới. D. Quá trình hình thành loài mới chỉ có thể xảy ra ở cùng khu vực địa lí. Câu 19: (NB – Đề Sở Bắc Giang) Ví dụ nào dưới đây thuộc bằng chứng sinh học phân tử? A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. B. Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Protein của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 20 loại amino acid. Câu 20: (NB – Đề Sở Bắc Giang) Để xác định tuổi hóa thạch người ta dùng phương pháp A. quan sát hình thái bên ngoài hóa thạch. B. dựa vào vị trí tìm được hóa thạch. C. dựa vào lượng đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch. D. quan sát hình thái bên trong của hóa thạch. Câu 21: (TH – Đề Sở Bắc Giang) Protein mTOR là một chất điều hòa trung tâm của sự phát triển tế bào và được bảo tồn cao ở động vật có xương sống. Các nhà khoa học đã so sánh trình tự amino acid của mTOR từ năm loài động vật có xương sống khác nhau và ghi lại số lượng amino acid khác biệt trong mTOR giữa mỗi cặp loài. Kết quả được hiển thị trong bảng dưới đây: Bảng Số lượng khác biệt về amino acid trong mTOR của năm loài Dựa vào bảng số liệu trên, nhận định nào sau đây đúng nhất?

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.