PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Bài 7. Liên kết và cấu tạo của phức chất.docx

1 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 7: LIÊN KẾT VÀ CẤU TẠO CỦA PHỨC CHẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Liên kết và cấu tạo phức chất theo thuyết liên kết hóa trị. - Dạng hình học của phức chất. - Đồng phân phức chất. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về thuyết liên kết hóa trị mô tả sự hình thành liên kết trong phức chất tứ diện và bát diện, cách biểu diễn dạng hình học, cách viết một số loại đồng phân cơ bản của phức chất. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt thuyết liên kết hóa trị mô tả sự hình thành liên kết trong phức chất tứ diện và bát diện, cách biểu diễn dạng hình học, cách viết một số loại đồng phân cơ bản của phức chất; Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. Năng lực hóa học: - Năng lực nhận thức hóa học: Trình bày được sự hình thành liên kết trong phức chất tứ diện và phức chất bát diện theo thuyết Liên kết hoá trị; Biểu diễn được dạng hình học của một số phức chất đơn giản; viết được một số đồng phân cơ bản của phức chất. - Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Thu thập thông tin về các phức chất trong tự nhiên và trong cuộc sống, tìm hiểu về cấu tạo, dạng hình học của chúng.
2 - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các kiến thức cơ bản về phức chất để giải thích được một số vấn đề trong cuộc sống. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Tích cực tiếp nhận kiến thức mới, tích cực giải quyết các vấn đề được nêu trong bài giảng hoặc trong hoạt động. - Trách nhiệm: Nhận thức đầy đủ trách nhiệm trong các hoạt động và hoàn thành hoạt động theo đúng thời gian và yêu cầu. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - SCĐ, SGV. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SCĐ, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC a. Mục tiêu: HS xác định được một số nhiệm vụ học tập. b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi mở đầu, các HS khác lắng nghe và nhận xét. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho câu hỏi mở đầu. . d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nêu vấn đề: Bằng thực nghiệm, người ta xác định được cấu tạo của phức chất [NiCl 4 ] 2- như hình dưới.
3 - GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết: a) Dạng hình học của phức chất. b) Thuyết liên kết hoá trị giải thích dạng hình học của phức chất [NiCl 4 ] 2- như thế nào? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Đáp án: a) Dạng hình học của phức chất là: dạng tứ diện. b) Thuyết liên kết hóa trị giải thích dạng hình học của phức chất [NiCl 4 ] 2-  như sau: Phức chất có điện tích là -2, mỗi ion Cl− có điện tích là -1 nên điện tích của nguyên tử trung tâm là +2. Cấu hình electron của ion Ni 2+  là: [Ar]3d 8 4s 0 4p 0 . Cấu hình electron hoá trị dạng ô orbital của Ni 2+  là:
4 Cation Ni 2+  sử dụng 1 orbital 4s trống và 3 orbital 4p trống để lai hoá sp3, tạo nên 4 orbital lai hoá trống. Mỗi anion Cl -  cho mỗi orbital lai hoá trống của cation Ni 2+  một cặp electron chưa liên kết để hình thành một liên kết cho – nhận. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Kết luận, nhận định - GV chỉ giải đáp cho câu a, còn câu b không xét tính đúng sai trả lời của HS, sau khi học xong bài học sẽ chữa lại kết quả câu b. - GV dẫn vào bài học: Để có câu trả lời chính xác cho ý b cũng như biểu diễn được dạng hình học của một số phức chất đơn giản, viết được một số loại đồng phân cơ bản của phức chất, ta đi vào bài học ngày hôm nay – Bài 7: Liên kết và cấu tạo của phức chất. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành liên kết để tạo phức chất a. Mục tiêu: Trình bày được sự hình thành liên kết trong phức chất theo thuyết Liên kết hóa trị và áp dụng được cho phức chất tứ diện và phức chất bát diện. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SCĐ để trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS về liên kết và cấu tạo phức chất theo thuyết liên kết hóa trị. d. Tổ chức hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS quan sát bảng 7.1, đọc thông tin trong SCĐ trang 43 – 46, thảo luận nhóm đôi thực hiện các nhiệm vụ: + Nêu cơ sở của thuyết VB về sự hình thành liên kết để tạo ra phức chất. + Mô tả rõ ràng, đầy đủ, dễ hiểu về sự hình thành liên kết trong một phức chất tứ diện [CuCl 4 ] 2- theo I. Liên kết và cấu tạo phức chất theo thuyết liên kết hóa trị 1. Cơ sở của thuyết Theo thuyết Liên kết hóa trị, liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm trong phức chất là liên kết cho – nhận. Liên kết này được hình thành từ quá trình phân tử hoặc anion cho cặp

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.