Content text GK2 - HÓA HỌC 12 - Dùng chung 3 sách - Theo CV7991 - Đề 4.docx
2NH 4 Cl + CaO 2NH 3 + CaCl 2 + H 2 O. d. Phương pháp Solvay chỉ xảy ra theo một giai đoạn sau: 2NaCl + 2NH 3 + CO 2 + H 2 O 2NH 4 Cl + Na 2 CO 3 . PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm: NaCl, Mg(NO 3 ) 2 , ZnCl 2 ; CuSO 4 và Fe 2 (SO 4 ) 3 điện cực graphite. Sau khi điện phân hoàn toàn thu được bao nhiêu kim loại ở cathode? Câu 2. Cho các kim loại sau: Na, Ca, Sn, Cu, Ag và Au. Có bao nhiêu kim loại phản ứng được với dung dịch HCl? Câu 3. Cho phương trình hoá học của các phản ứng sau: (1) CuO + CO Cu + CO 2 . (2) 2CuSO 4 + 2H 2 O 2Cu + O 2 + 2H 2 SO 4 (3) Fe + CuSO 4 FeSO 4 + Cu (4) ZnO + C CO + Zn Liệt kê các phản ứng được dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện theo dãy số thứ tự tăng dần (Ví dụ: 123, 24,…). Câu 4. Hòa tan 23,4 g hỗn hợp gồm Al, Fe, Cu bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 thu được 16,1135 lít khí SO 2 (đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Tính m. Câu 5. Cho các đặc điểm về tính chất vật lí: (a) Là kim loại dễ nóng chảy; (b) Thuộc loại kim loại mềm (dễ cắt bằng dao, kéo); (c) Có nhiệt nóng chảy và nhiệt độ sôi cao; (d) Thuộc loại kim loại nhẹ. Có bao nhiêu đặc điểm đúng với các kim loại kiềm (từ lithium đến caesium)? Câu 6. Quy trình sản xuất đồng (Cu) từ quặng chứa Cu 2 S được thực hiện như sau: Giai đoạn 1. Đốt Cu 2 S bằng khí oxygen theo phản ứng: 2Cu 2 S + 3O 2 0t 2Cu 2 O + 2SO 2 Giai đoạn 2. Copper(I) oxide sẽ phản ứng với phần còn lại của Cu 2 S theo phản ứng: 2Cu 2 O + Cu 2 S 6Cu + 2SO 2 Quặng đồng ban đầu chứa khoảng 40% Cu 2 S theo khối lượng. Tỉnh khối lượng quặng đồng (theo tấn) cần lấy để điều chế được 1 tấn Cu. Biết hiệu suất của quá trình đạt 90% (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm). PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Vì sao người ta thường buộc một mẩu chì vào dây của cần câu? Vì sao không dùng mẩu nhôm có giá thành thấp hơn thay cho mẩu chì? Câu 2. Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO 4 có hiệu hiện tượng gì xảy ra? Viết phương trình hóa học minh họa? Câu 3. Thành phần của dịch dạ dày gồm 95% là nước, enzyme và hydrochloric acid. Sự có mặt của hydrochloric acid làm cho pH của dịch vị trong khoảng 2 – 3. Khi nồng độ acid trong dịch vị dạ dày tăng thì dễ bị triệu chứng ợ chua, ợ hơi, ói mửa, buồn nôn, loét dạ dày, tá tràng. Đề làm giảm bớt lượng acid dư trong dịch vị dạ dày, người ta thường uống “thuốc muối dạ dày” (bột NaHCO 3 ) từng lượng nhỏ và cách quãng. Hãy cho biết vai trò của NaHCO 3 trong việc làm giảm bớt lượng acid dư trong dịch vị dạ dày. Viết phương trình hóa học minh họa cho phản ứng. Câu 4. Để mạ đồng một vật dụng kim loại có tổng diện tích bề mặt là 1 cm 2 , người ta tiến hành điện phân dung dịch CuSO 4 , với cực âm là vật dụng cần mạ và cực dương là đồng thô. Biết cường độ dòng điện không đổi là 2A, hiệu suất điện phân là 90%, khối lượng riêng của tinh thể Cu là 8,94 gam/cm 3 và lượng đồng tạo ra được tính theo công thức Faraday là AIt m nF (với A là nguyên tử khối của Cu = 64; I là cường độ dòng điện, F là hằng số Faraday = 96485 C/mol, n là số electron mà 1 ion Cu 2+ nhận, t là thời gian điện phần tính bằng giây). Thời gian điện phân để mạ có độ dày đồng nhất 0,1 mm là bao nhiêu phút?