Content text PHẦN II CÂU HỎI ĐÚNG SAI - ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST - HS.docx
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST PHẦN II – CÂU HỎI ĐÚNG SAI Câu 1. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về đột biến đảo đoạn? Nội dung Đúng Sai a) Đột biến đảo đoạn có thể làm cho một gene nào đó đang hoạt động trở nên không hoạt động. b) Đột biến đảo đoạn có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử DNA. c) Đột biến đảo đoạn có thể xảy ra ở cả thực vật và cả động vật. d) Đột biến đảo đoạn có thể sẽ dẫn tới làm phát sinh loài mới. Câu 2. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể? Nội dung Đúng Sai a) Đột biến lặp đoạn có thể có hại cho thể đột biến. b) Đột biến lặp đoạn làm tăng chiều dài của nhiễm sắc thể. c) Đột biến lặp đoạn luôn làm tăng khả năng sinh sản của thể đột biến. d) Đột biến lặp đoạn dẫn đến lặp gene, tạo điều kiện cho đột biến gene. Câu 3. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Nội dung Đúng Sai a) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. b) Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của một nhiễm sắc thể. c) Đột biến đảo đoạn làm cho gene từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. d) Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể. Câu 4. Khi nói về hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Nhiễm sắc thể Trước khi đột biến Sau khi đột biến Nhiễm sắc thể số 1 ABCDE•GHK ABCDE•GHY Nhiễm sắc thể số 2 MNO•PQ MNO•P Nhiễm sắc thể số 3 QWRT•SI TRWQ•SI Nhiễm sắc thể số 4 XZ•Y XZ•K
Nội dung Đúng Sai a) Làm thay đổi thành phần và số lượng gene trong nhóm gene liên kết. b) Làm cho một gene nào đó đang hoạt động có thể ngừng hoạt động. c) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gene trên NST. d) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. Câu 5. Ở ruồi giấm, giả sử có 4 dạng đột biến nhiễm sắc thể (NST) được mô tả trong bảng bên. Biết các chữ cái là trật tự phân bố các gene , dấu “•” là tâm động trên NST. Phát biểu nào sau đây đúng hay sai? Nội dung Đúng Sai a) NST số 4 có thể đã xảy ra trao đổi chéo với NST số 1. b) NST số 2 có thể có thêm một dạng đột biến lặp đoạn. c) Cơ thể chứa NST số 3 đột biến có thể không biểu hiện thành thể đột biến. d) Dạng đột biến NST số 1 có thể làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng. Câu 6. Cho biết các dạng đột biến NST mô tả hình dưới, phát biểu nào sau đây đúng hay sai? Nội dung Đúng Sai a) (1) là đột biến mất đoạn NST. Dạng đột biến này dù là mất đoạn nhỏ hay lớn cũng đều gây chết hoặc giảm sức sống. b) (3) là đột biến đảo đoạn không chứa tâm động. Dạng đột biến này gây ra sự sắp xếp lại của các gene góp phần tạo ra sự đa dạng giữa các thứ, nòi trong cùng một loài. c) Trong những đột biến trên, dạng (2) và (4) được sử dụng để xác định vị trí của gene trên NST. d) (5) là đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. Trong đột biến chuyển đoạn này, một số gene của nhóm gene liên kết này được chuyển sang nhóm gene liên kết khác. Câu 7. Ở người, một bệnh X liên quan đến đột biến chuyển đoạn trên NST số 22 và NST số 9 làm cho NST số 22 ngắn hơn bình thường. Khi nghiên cứu tế bào của 6 đứa trẻ từ (A) đến (G) bị bệnh X và bị thêm nhiều rối loạn khác, người ta tìm thấy vùng bị mất đoạn nhỏ trên nhiễm sắc thể 22 được thể hiện ở hình bên dưới. Trong đó, các NST 22 tương ứng của 6 đứa trẻ được đánh dấu từ (A) đến (G) ; các số từ 1 đến 13 là các đoạn bằng nhau tương ứng trên NST 22 ở người bình thường. Phát biểu nào sau đây đúng hay sai?
Nội dung Đúng Sai a) Những trẻ bị bệnh X là do mất đoạn NST ở vị trí số 9. b) Tỉ lệ trẻ bị bệnh X ở nữ cao hơn ở nam. c) Trẻ (C) có thể biểu hiện nhiều rối loạn hơn các trẻ còn lại. d) Cả 6 trẻ này có thể đều bị ung thư máu ác tính. Câu 8. Cho sơ đồ hình thành đột biến nhiễm sắc thể (NST) ở một tế bào sinh tinh như hình vẽ bên. Biết gene A có chiều dài là 5100 Å và tỉ lệ A2 = G3 . Gene P có chiều dài 4080 Å và số liên kết hiđrô là 3200, không xảy ra đột biến gene . Phát biểu nào sau đây đúng hay sai? Nội dung Đúng Sai a) Đột biến trên thuộc dạng mất đoạn. b) Tỉ lệ giao tử bình thường được sinh ra từ tế bào trên là 1 4 . c) Đột biến dạng này làm thay đổi nhóm gene liên kết. d) Có thể làm xuất hiện giao tử chứa số nucleotit A = T = 800; G = X = 1600 về cả hai gene A và P.
Câu 9. Trong quá trình làm tiêu bản NST chẩn đoán trước sinh, một kĩ thuật viên phòng thí nghiệm di truyền y học đã quan sát quá trình phân bào, và vẽ lại hình bên dưới. Phát biểu nào sau đây đúng hay sai? Nội dung Đúng Sai a) Tế bào trên đang diễn ra quá trình giảm phân. b) Đã xảy ra hoán vị gene xảy ra giữa 2 nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng. c) Kết quả sẽ tạo ra 25% giao tử bình thường và 75% giao tử đột biến. d) Đây là hiện tượng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Câu 10. Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gene I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây đúng hay sai? Nội dung Đúng Sai a) Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gene II thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gene II, III, IV và V. b) Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí b thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gene . c) Khi phiên mã, enzym ARN pôlymeraza sẽ trượt từ gene I đến hết gene V. d) Nếu đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 4 gene . Câu 11. Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng hay sai? Nội dung Đúng Sai a) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gene trong hệ gene của tế bào. b) Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể. c) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể không làm thay đổi hàm lượng