Content text 5_CD.TT-CD.Dung-Polymer.pdf
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN NAM ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT Cách điện đứng Polymer 24kV (Mã tiêu chuẩn:CD.TT-CD.Dung-Polymer) 3 • Không bị phân tách hoặc thiếu liên kết giữa phần vỏ và khớp nối kim loại. • Không bị phân tách hoặc các khiếm khuyết liên kết giữa phần tán cách điện và bề mặt phần vỏ bọc. • Khe nối đúc không được nhô lên quá 1mm so với bề mặt vỏ bọc. 3. Các phụ kiện, chi tiết bằng thép đi kèm theo cách điện phải được mạ kẽm nhúng nóng, bề dày lớp mạ không được nhỏ hơn 85m. Các chi tiết và phụ kiện đi kèm phải chế tạo đảm bảo phù hợp với lực phá huỷ cơ học của cách điện. IV. Kiểm tra, thử nghiệm 1. Thử nghiệm xuất xưởng (Routine test): Biên bản thí nghiệm xuất xưởng được thực hiện bởi nhà sản xuất hoặc đơn vị thử nghiệm độc lập trên mỗi sản phẩm sản xuất ra tại nhà sản xuất để chứng minh khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, bao gồm các hạng mục chính sau: (a) Thí nghiệm đặc tính cơ (Mechanical routine test). (b) Kiểm tra ngoại quan (visual examination). 2. Thử nghiệm điển hình (Type test): Biên bản thí nghiệm được thực hiện bởi đơn vị thử nghiệm độc lập đạt chứng chỉ ISO/IEC 17025 để chứng minh khả năng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, bao gồm các hạng mục chính sau (tiêu chuẩn ANSI C29.13-2000, IEC 61109, IEC 61952 hoặc tương đương): (a) Thử nghiệm điện áp chịu đựng xung sét ở điều kiện/trạng thái khô (Dry lightning impulse withstand voltage test). (b) Thử nghiệm tần số công nghiệp ở điều kiện/trạng thái ướt (Wet power frequency test). (c) Thử nghiệm chứng minh giới hạn phá hủy và thử nghiệm tính bó sát giữa bề mặt phần kim loại và vỏ cách điện (Damage limit proof test and test of the tightness of the interface between end fittings and insulator housing). 3. Thử nghiệm thiết kế (Design test): Quy định thử nghiệm này nhằm đánh giá sự phù hợp của thiết kế, vật liệu chế tạo và quy trình sản xuất. Các thử nghiệm thiết kế được thực hiện tại một Đơn vị thử nghiệm độc lập đạt chứng chỉ ISO/IEC 17025 và được thử nghiệm theo tiêu chuẩn IEC 61109 hoặc tiêu chuẩn tương đương, gồm các hạng mục chính sau: (a) Thử nghiệm bề mặt tiếp xúc và kết nối của các phần kim loại (Tests on interfaces and connections of end fittings). (b) Thử nghiệm vật liệu các tán và khoang của cách điện (Tests on shed and housing material). (c) Thử nghiệm vật liệu lõi (Tests on core material). (d) Thử nghiệm tải của lõi lắp theo thời gian (Assembled core load-time test).
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN NAM ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT Cách điện đứng Polymer 24kV (Mã tiêu chuẩn:CD.TT-CD.Dung-Polymer) 4 Ghi chú: Đối với thử nghiệm điển hình, thử nghiệm thiết kế: Trong trường hợp thử nghiệm được thực hiện bởi phòng thí nghiệm của chính nhà sản xuất, kết quả thử nghiệm có thể được chấp nhận với điều kiện thử nghiệm được chứng kiến hoặc chứng nhận bởi một đại diện được ủy quyền từ các phòng thử nghiệm độc lập quốc tế hoặc cơ quan quản lý chất lượng (ví dụ như KEMA, CESI, SGS, vv...) hoặc phòng thử nghiệm của nhà sản xuất đã được một cơ quan công nhận quốc tế công nhận là hợp lệ và phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 (Yêu cầu chung về năng lực của các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn-General requirement for the competence of testing and calibration laboratories). 4. Thử nghiệm nghiệm thu mẫu (Sample test): Khi giao hàng, các mẫu thử sẽ được Bên mua lựa chọn ngẫu nhiên và được thí nghiệm tại một Đơn vị thử nghiệm độc lập đạt chứng chỉ ISO/IEC 17025 dưới sự chấp thuận của Bên mua để chứng minh hàng hóa đáp ứng các yêu cầu của hợp đồng. Các thử nghiệm mẫu được thực hiện theo tiêu chuẩn IEC 61109 hoặc tiêu chuẩn tương đương, gồm các hạng mục chính sau: (a) Kiểm tra kích thước (verification of dimensions) (E1+E2). (b) Kiểm tra hệ thống khóa (verification of the locking system) (E2). (c) Kiểm tra độ bám chặt bề mặt giữa bề mặt phụ kiện kim loại 2 đầu và vỏ cách điện (verification of the tightness of the interface between end fittings and insulator housing) (E2). (d) Kiểm tra lực phá hủy cơ (verification of the specified mechanical load, SML) (E1). (e) Thử nghiệm độ dày lớp mạ (galvanizing test) (E2). Quy định mẫu thử cho thử nghiệm mẫu (sample tests): - Đối với thử nghiệm mẫu, có 02 loại kích cỡ mẫu được sử dụng là E1 và E2. Khi số cách điện lớn hơn 10.000 cái thì chúng được chia thành các lô bằng nhau với số lượng trong khoảng từ 2.000 đến 10.000 cái. Kết quả thử nghiệm được đánh giá riêng cho từng lô. - Số lượng cách điện dùng cho thử nghiệm mẫu không bao gồm trong số lượng cách điện chỉ định trong bảng phạm vi cung cấp của hồ sơ mời thầu/hợp đồng. Tất cả các chi phí kiểm tra và thử nghiệm bao gồm trong giá chào. Số lượng mẫu thử như sau: Số lượng của một lô (N) Số lượng mẫu thử Số E1 E2 N ≤ 300 Theo thỏa thuận 300 < N ≤ 2000 4 3 2000 N ≤ 5000 8 4 5000 N ≤ 10000 12 6