Content text ĐỀ SỐ 10 CK2 SINH HỌC 10.docx
TRƯỜNG THPT ĐỀ SỐ 10 (Đề thi có 0 trang) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn thi: SINH HỌC-LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 10 Họ, tên thí sinh:...................................................................... Số báo danh:........................................................................... PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN Câu 1. Loại vi sinh vật nào sau Tảo xoắn, một loại vi sinh vật có thể dùng làm nguồn thực phẩm chức năng có tên gọi là gì? A. Corynebacterium glutamicum. B. Brevibacterium flavum. C. Spirulina. D. Chlorella. Câu 2. Hình bên mô tả kỹ thuật gì? A.Cấy truyền phôi. B. Nuôi cấy mô tế bào. C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Dung hợp tế bào trần. Câu 3. Trong chu kỳ tế bào, tất cả NST có trạng thái đơn ở A. pha G₁. B. pha S. C. pha G₂. D. kỳ giữa. Câu 4. Hình bên mô tả quá trình nguyên phân của 1 tế bào, giải sử không có đột biến xảy ra kết thúc quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con có bộ NST là? A. AaBbDd. B. AaBbDD. C. aaBbDd. D.. AABBDd. Câu 5. Phương pháp nào sau đây được sử dụng để nghiên cứu hình dáng và kích thước của vi sinh vật? A. Định danh B. Quan sát C. Phân lập D. Nhuộm màu Câu 6. Hình thức sinh sản ở nấm men mô tả hình bên là
A. sinh sản vô tính. B. sinh sản hữu tính. C.phân đôi. D. A và B đúng Câu 7. Đối với mỗi loại bệnh do vi khuẩn gây ra, bác sĩ thường sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau do chất kháng sinh có khả năng A. diệt khuẩn có tính chọn lọc. B. giảm sức căng bề mặt. C. tất cả các loại vi khuẩn. D. oxi hóa các thành phần tế bào. Câu 8. Quy trình sản xuất thuốc trừ sâu sinh học dựa trên cơ sở khoa học nào sau đây? A. Khả năng sinh trưởng trong môi trường giới hạn của vi sinh vật. B. Khả năng tổng hợp các chất cần thiết của vi sinh vật. C. Khả năng phân giải các chất của vi sinh vật. D. Khả năng tiết ra các chất gây độc của vi sinh vật. Câu 9. Sắp xếp các bước trong quá trình lên men chìm tạo chế phẩm Bacillus thuringiensis ? I. Nhân giống cấp 1, cấp 2.II. Lên men. III. Chuẩn bị giống vi khuẩn.IV. Sấy, nghiền, sinh khối vi khuẩn. V. Phối trộn phụ gia và đóng gói sản phẩm.VI. Li tâm để thu sinh khối. A. I II IV III V VI. B. III I II VI IV V. C. II I III V IV IV. D. III II I VI V VI. Câu 10. Hãy sắp xếp các bước của quy trình sản xuất chế phẩm sinh học bằng công nghệ tái tổ hợp sử dụng vector từ virus sao cho phù hợp. (1) Tạo vector virus tái tổ hợp. (2) Tiến hành nuôi vi khuẩn để thu sinh khối. (3) Biến nạp (ghép) gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn. (4) Tách chiết sinh khối để thu chế phẩm. A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (4), (3). C. (1), (3), (2), (4). D. (1), (3), (4), (2). Câu 11. Biết rằng phần lõi nucleic acid sẽ quyết định đặc điểm di truyền của virus. Nếu trộn nucleic acid của chủng virus M với một nửa vỏ protein của chủng virus N và một nửa vỏ protein của chủng M để tạo thành virus lai. Nhân virus lai và phân lập sẽ thu được virus có A. vỏ giống chủng N và lõi giống chủng M. B. vỏ giống chủng M và lõi giống chủng M. C. vỏ giống chủng M và lõi giống chủng N. D. vỏ giống chủng N và lõi giống chủng N. Câu 12. Hình dưới trái mô tả một dịch bệnh do một loại virus cúm A gây ra, phát sinh cuối năm 2009. Theo thống kê toàn diện của Tổ chức Y tế Thế giới WHO, số ca nhiễm bệnh bệnh này được xác nhận trên toàn thế giới là 1,632,258 người, số ca tử vong là 18,036 người (theo con số báo cáo cho WHO từ các quốc gia). Bắt đầu từ ngày 31 tháng 5 năm 2009, Việt Nam trở thành quốc gia thứ 47 thông báo có bệnh nhân nhiễm bệnh. Theo báo cáo của Bộ Y tế Việt Nam, tính đến ngày 30 tháng 9, Việt Nam có 9.868 trường hợp nhiễm bệnh, trong đó có 22 ca tử vong. Kéo theo đó là hàng