Content text PHẦN I CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PP NGHIÊN CỨU SINH HỌC.docx
Câu 6. Nghiên cứu khoa học nói chung và sinh học nói riêng là A. quá trình thu thập thông tin. B. quá trình xử lí thông tin. C. quá trình học tập kiến thức sinh học. D. quá trình thu thập và xử lí thông tin. Câu 7. Có bao nhiêu phương pháp phổ biến được sử dụng trong nghiên cứu sinh học? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8. Đâu là phương pháp nghiên cứu sinh học? A. Phương pháp quan sát. B. Phương pháp phân tích. C. Phương pháp tìm kiếm thông tin. D. Phương pháp xử lí dữ liệu. Câu 9. Phương pháp quan sát là A. phương pháp sử dụng cảm giác để thu thập thông tin. B. phương pháp sử dụng tri giác để thông thập thông tin về đối tượng quan sát. C. phương pháp sử dụng tri giác để xử lí thông tin về đối tượng quan sát. D. phương pháp sử dụng cảm giác để xử lí thông tin. Câu 10. Phương pháp sử dụng tri giác để thu thập thông tin về đối tượng quan sát là phương pháp A. quan sát. B. làm việc trong phòng thí nghiệm. C. thực nghiệm khoa học. D. kết hợp. Câu 11. Để quan sát cấu tạo một số sinh vật đơn bào (trùng roi, trùng giày,..) ta sử dụng phương pháp A. quan sát. B. làm việc trong phòng thí nghiệm. C. phân tích. D. thực nghiệm khoa học. Câu 12. Để phân loại thực vật theo đặc điểm cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá) và cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt) ta sử dụng phương pháp A thực nghiệm. B. thí nghiệm. C. báo cáo số liệu. D. quan sát. Câu 13. Để đánh giá ảnh hưởng của nguồn nước đến sự phát triển rễ cây ta sử dụng phương pháp A. làm việc trong phòng thí nghiệm. B. thực nghiệm khoa học. C. phân tích khoa học. D. báo cáo số liệu. Câu 14. Để quan sát cấu tạo một số sinh vật đơn bào (trùng roi, trùng đế giày...) ta sử dụng phương pháp A. quan sát B. làm việc trong phòng thí nghiệm. C. thực nghiệm khoa học. D. phân tích. Câu 15. Để phân loại thực vật theo đặc điểm cơ quan sinh dưỡng (rễ, thân, lá…) và cơ quan sinh sản (hoa, quả, hạt…) người ta sử dụng phương pháp A. thực nghiệm. B. thí nghiệm. C. báo cáo số liệu. D. quan sát. Câu 16. Có nhiều nguyên nhân làm cho muối dưa cải bị hư hỏng, trong đó có hai nguyên nhân được đưa ra: (1) do đậy nắp hũ dưa không kín; (2) do không đảm bảo về điều kiện ánh sáng. Dựa vào phương pháp nào để xác định đâu là nguyên nhân làm cho dưa cải muối bị hỏng? A. Phương pháp quan sát. B. Phương pháp thí nghiệm. C. Phương pháp thực nghiệm khoa học. D. Phương pháp phân tích Câu 17. Để nghiên cứu vấn đề thúc đẩy thanh long ra quả trái vụ ta sử dụng phương pháp A. quan sát. B. làm việc trong phong thí nghiệm. C. thực nghiệm khoa học. D. trồng trọt hiệu quả. Câu 18. Để đánh giá ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự nảy mầm của hạt ta có thể sử dụng phương pháp nghiên cứu nào? A. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm. B. Phương pháp thực nghiệm khoa học.
C. Phương pháp giải phẫu. D. Phương pháp quan sát. Câu 19. Phương pháp quan sát gồm 3 bước theo thứ tự là A. xác định đối tượng, phạm vi quan sát – xác định dụng cụ– thu thập, ghi chép và xử lí dữ liệu. B. xác định đối tượng, phạm vi quan sát – thu thập, ghi chép và xử lí dữ liệu – xác định dụng cụ C. xác định dụng cụ t – xác định đối tượng, phạm vi quan sát – thu thập, ghi chép và xử lí dữ liệu. D. thu thập, ghi chép và xử lí dữ liệu – xác định dụng cụ– xác định đối tượng, phạm vi quan sát. Câu 20. Báo cáo kết quả thí nghiệm là một bước được sử dụng trong phương pháp A. thực nghiệm khoa học. B. làm việc trong phòng thí nghiệm. C. quan sát. D. học tập. Câu 21. Thế nào là phương pháp thực nghiệm khoa học? A. Phương pháp thực nghiệm khoa học là phương pháp khoa học dùng để phân minh giữa mô hình khoa học hay giả thuyết. B. Phương pháp thực nghiệm khoa học được thực hiện bằng nhiều cách căn cứ vào tính chất riêng của các chỉ tiêu số lượng lượng: đo trực tiếp, phương pháp phân tích hóa trị, phương pháp tính toán,. C. Phương pháp thực nghiệm khoa học là phương pháp chủ động tác động vào đối tượng nghiên cứu và những hoạt động của đối tượng đó nhằm kiểm soát sự phát triển của chúng một cách có chủ đích. D. Phương pháp thực nghiệm khoa học là phương pháp nghiên cứu xuất phát từ sự quan sát khách quan từ các hiện tượng tự nhiên. Câu 22. Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm? A. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm là phương pháp chủ động tác động vào đối tượng nghiên cứu và các hoạt động của đối tượng đó nhằm kiểm soát sự phát triển của chúng có chủ đích. B. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm là phương pháp sử dụng các dụng cụ, hóa chất, quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm để thực hiện các thí nghiệm khoa học. C. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm được thực hiện bằng nhiều cách khác nhau căn cứ vào tính chất riêng của các chỉ tiêu chất lượng: đo trực tiếp, phương pháp phân tích hóa trị, phương pháp tính toán (tính năng suất, hiệu quả, giá thành, tuổi thọ, hao phí nguyên liệu…). D. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm là phương pháp sử dụng tri giác để thu thập thông tin của đối tượng được quan sát. Câu 23. Thứ tự các bước khi làm việc trong phòng thí nghiệm: (1) Báo cáo kết quả thí nghiệm. (2) Chuẩn bị các thiết bị, dụng cụ, hóa chất và mẫu vật thí nghiệm. (3) Vệ sinh dụng cụ, phòng thí nghiệm. (4) Tiến hành các thí nghiệm theo quy trình và thu thập dữ liệu từ kết quả thí nghiệm. A. (1), (2), (3), (4). B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (3), (4), (1). D. (2), (4), (1), (3). Câu 24. Chức năng của thiết bị bên dưới là gì? A. Thiết bị dùng để cân trọng lượng của vật. B. Thiết bị dùng để tách hỗn hợp hai pha rắn – lỏng hoặc lỏng – lỏng thành các phần riêng biệt. C. Thiết bị dùng để đo nồng độ của các chất điện giải trong cơ thể như: Na + , K + , Ca ++ , Cl-, Li + . D. Thiết bị dùng để đo các thông số máu như số lượng bạch cầu, số lượng tiểu cầu hoặc giá trị nồng độ. Câu 25. Phát biểu nào đúng? (1) Khi thu thập dữ liệu người nghiên cứu chỉ được sử dụng một phương pháp nhất định. (2) Có thể ghi chép dữ liệu bằng nhiều cách như ghi sổ tay, máy ghi âm, video,.