Content text CHỦ ĐỀ 10. QUẦN XÃ SINH VẬT.pdf
Trang 1 CHỦ ĐỀ 10: QUẦN XÃ SINH VẬT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Quần xã và một số đặc trưng của quần xã a. Khái niệm Quần xã là một tập hợp các quần thể của các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định. Các sinh vật sống trong quần xã có mối quan hệ gắn bó với nhau như một chỉnh thể thống nhất. b. Một số đặc trưng cơ bản của quần xã * Đặc trưng về thành phần loài - Độ đa dạng của quần xã thể hiện ở số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì tính ổn định càng cao, cấu trúc của mạng lưới thức ăn càng phức tạp. - Loài có nhiều cá thể, hoạt động mạnh ( có vai trò quan trọng trong quần xã) được gọi là loài ưu thế. Loài chỉ có ở một quần xã (hoặc có vai trò quan trọng hơn các loài khác) được gọi là loài đặc trưng. - Trong quần xã, loài ưu thế là loài có số lượng cá thể đông, tính chất hoạt động mạnh, có vai trò quan trọng đối với quần xã. Mỗi quần xã có thể có 1 hoặc nhiều loài ưu thế. - Loài chủ chốt là loài đứng cuối cùng của chuỗi thức ăn. Loài chủ chốt có vai trò kiểm soát số lượng các thể của các loài trong quần xã. * Đặc trưng về phân bố không gian ( theo chiều ngang, theo chiều thẳng đứng). - Trong quần xã, mỗi loài thường chỉ phân bố ở một vị trí xác định. Vị trí phân bố của loài phụ thuộc vào đặc điểm thích nghi của loài đó và phụ thuộc vào sự phân bố của điều kiện môi trường sống. - Sự phân tầng (phân bố theo chiều thẳng đứng) trong quần xã làm giảm sự cạnh tranh khác loài và tăng khả năng sử dụng nguồn sống cho nên làm tăng năng suất sinh học. - Sự phân tầng có tác dụng làm giảm cạnh tranh giữa các loài và tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. Sự phân tầng làm giảm cạnh tranh là vì nó làm phân hóa ổ sinh thái của các loài. 2. Quan hệ giữa các loài trong quần xã - Trong quần xã, quan hệ cộng sinh, hội sinh, hợp tác là những mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, vật ăn thịt – con mồi, vật kí sinh – vật chủ là những mối quan hệ đối kháng. - Trong các mối quan hệ khác loài thì quan hệ ăn thịt – con mồi luôn thúc đẩy sự phát triển và tiến hóa của cả 2 loài. Khi quần thể con mồi biến động thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo. (quần thể con mồi thường biến động trước quần thể vật ăn thịt) a) Quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hội sinh, hợp tác): Cộng sinh: Cả 2 loài cùng có lợi và gắn bó chặt chẽ với nhau. (hải quỳ và cua; vi khuẩn rhizôbium và cây hộ đậu, nấm và tảo thành địa Y) Hợp tác: Cả 2 loài cùng có lợi nhưng không gắn bó chặt chẽ với nhau (chim sáo và trâu rừng; chim mỏ đỏ và linh dương) Hội sinh: Một loài có lợi, loài kia trung tính (Ví dụ: chim làm tổ trên cành cây, sâu bọ sống trong tổ mối).
Trang 2 b) Quan hệ đối kháng (cạnh tranh khác loài, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật ăn sinh vật) Cạnh tranh: Cả 2 loài đều có hại. Xảy ra khi 2 loài có ổ sinh thái trùng nhau. Cạnh tranh khác loài sẽ làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài. Cạnh tranh khác loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của mỗi loài; là nguyên nhân dẫn tới cân bằng sinh thái. Kí sinh: Một loài có lợi, một loài có hại. Ức chế cảm nhiễm: Một loài trung tính, một loài có hại (ví dụ: tỏa tiết ra độc tố đã vô tình giết chết các loài cá tôm sống trong hồ). Sinh vật này ăn sinh vật khác: Một bên có hại, một bên có lợi. (động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt, thực vật ăn côn trùng). * Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loại bị loài khác khống chế ở một mức độ nhất định. Con người sử dụng các loài thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại cho cây trồng. 3. Diễn thế sinh thái a. Khái niệm: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Diễn thế sinh thái có 2 loại là diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ môi trường trống trơn (chưa có sinh vật) và cuối cùng sẽ hình thành quần xã đỉnh cực. Diễn thế thứ sinh được bắt đầu từ một quần xã ổn định và cuối cùng sẽ hình thành một quần xã mới (quần xã suy thoái hoặc ổn định) Trong quá trình diễn thế sinh thái, song song với sự biến đổi về cấu trúc quần xã thì sẽ có sự biến đổi tương ứng về điều kiện môi trường. b. Có 2 loại là diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh. Diễn thế nguyên sinh: khởi đầu từ một môi trường chưa có sinh vật, kết thúc sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực ( độ đa dạng cao). Diễn thế thứ sinh: xảy ra ở môi trường đã có quần xã sinh vật, kết quả sẽ hình thình một quần xã ổn định (đỉnh cực) hoặc quần xã suy thoái. c. Nguyên nhân diễn thế: Do tác động của ngoại cảnh (khí hậu, thiên tai) hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã (bên trong). d. Ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn thế: Biết được quy luật phát triển của quần xã. Giúp khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường. II. CÁC CÂU HỎI Câu 1: Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả hai loài? A. Quan hệ ức chế cảm nhiễm. B. Quan hệ kí sinh – vật chủ. C. Quan hệ hội sinh. D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi. Câu 2: Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài chim này với động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ A. cộng sinh B. hợp tác C. hội sinh D. sinh vật ăn sinh vật khác Câu 3: Hãy chọn kết luận đúng về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi A. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi. B. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng cá thể ổn định, còn quần thể con mồi luôn biến động. C. Cả 2 quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thể vật ăn thịt luôn biến động trước.
Trang 3 D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo. Câu 4: Ở mối quan hệ nào sau đây, một loài có lợi còn một loài trung tính? A. Quan hệ hội sinh B. Quan hệ kí sinh – vật chủ. C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm. D. Quan hệ vật ăn thịt – con mồi. Câu 5: Những mối quan hệ nào sau đây luôn cho một loài có lợi và một loài có hại? A. Quan hệ cộng sinh và quan hệ kí sinh – vật chủ. B. Quan hệ hội sinh và quan hệ vật ăn thịt – con mồi. C. Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ vật ăn thịt – con mồi. D. Quan hệ kí sinh – vật chủ và quan hệ ức chế cảm nhiễm. Câu 6: Trong một quần xã, nhóm loài nào sau đây có vai trò quan trọng nhất? A. Loài ngẫu nhiên. B. Loài chủ chốt. C. Loài ưu thế. D. Loài đặc trưng. Câu 7: Xét các mối quan hệ sinh thái: 1 – Cộng sinh. 2 – Vật kí sinh và vật chủ. 3 – Hội sinh. 4 – Hợp tác. 5 – Vật ăn thịt và con mồi. Từ những mối quan hệ sinh thái này, xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng ta có: A. 1, 4, 5, 3, 2. B. 1, 4, 3, 2, 5. C. 5, 1, 4, 3, 2. D. 1, 4, 2, 3, 5. Câu 8: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau dây: (1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong môi trường với các loài cá tôm. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. (4) Cây tầm gửi sống trên tán các cây trong rừng. (5) Trùng roi sống trong ruột mối. Trong các mối quan hệ nói trên, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: Trong quần xã, loài chủ chốt có vai trò A. kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác. B. thúc đẩy sự tăng số lượng cá thể của các loài khác. C. thay thế cho loài ưu thế khi loài ưu thế bị suy vong. D. quyết định chiều hướng phát triển của quần xã. Câu 10: Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường? A. Cộng sinh giữa các cá thể. B. Phân tầng trong quần xã. C. Biến động số lượng của các quần thể. D. Diễn thế sinh thái. Câu 11: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là: A. (1) và (2) B. (3) và (4) C. (1) và (4) D. (2) và (3) Câu 12: Mối quan hệ sinh học nào sau đây sẽ làm tăng lượng đạm trong đất?
Trang 4 A. Quan hệ giữa cây lúa với các loài rong rêu sống ở ruộng lúa. B. Quan hệ giữa các loài thực vật với các loài vi khuẩn kí sinh trong cơ thể thực vật. C. Quan hệ giữa tảo và nấm sợi để tạo nên địa y. D. Quan hệ giữa cây họ đậu với vi khuẩn sống ở nốt sần của các loài cây này. Câu 13: Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm: 1 – bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật. 2 – được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian. 3 – quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường. 4 – kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực. Phương án đúng: A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3, 4. Câu 14: Xét các nhóm loài thực vật: 1 – thực vật thân tảo ưa sáng. 2 – thực vật thân thảo ưa bóng. 3 – thực vật thân gỗ ưa sáng. 3 – thực vật thân cây bụi ưa sáng. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là A. 1, 2, 3, 4. B. 1, 4, 3, 2. C. 1, 2, 4, 3. D. 3, 4, 2, 1. Câu 15: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì A. độ đa dạng của quần xã càng cao, kích thước của mỗi quần thể càng lớn. B. mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng ngắn dần. C. số lượng chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ càng ít đi. D. các loài có ổ sinh thái hẹp sẽ thay thế dần các loài có ổ sinh thái rộng. Câu 16: Khi nói về diễn thế sinh thái, điều nào sau đây không đúng? A. Diễn thế là quá trình phát triển thay thế của quần xã sinh vật này bằng quần xã khác. B. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ một quần xã ổn đinh. C. Trong quá trình diễn thế, luôn kéo theo sự biến đổi của ngoại cảnh. D. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế. Câu 17: Khi mất loài nào đây thì cấu trúc của quần xã sẽ bị thay đổi mạnh nhất, dẫn tới hiện tượng diễn thế sinh thái? A. Loài ưu thế. B. Loài thứ yếu. C. Loài ngẫu nhiên. D. Loài đặc hữu. Câu 18: Khi nói về sự tác động qua lịa giữa quần xã và môi trường sống trong quá trình diễn thế sinh thái, hãy chọn kết luận đúng. A. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế, các điều kiện tự nhiên của môi trường không bị thay đổi. B. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. C. Trong tất cả các quá trình diễn thế, nguyên nhân gây ra đều được bắt đầu từ những thay đổi của ngoại cảnh dẫn tới gây ra biến đổi quần xã. D. Sự biến đổi của điều kiện môi trường không phải là nguyên gây ra diễn thế sinh thái của quần xã. Câu 19: Quan hệ đối kháng cùng loài thể hiện ở: 1 – kí sinh cùng loài 2 – hợp tử bị chết trong bụng cơ thể mẹ. 3 – ăn thịt đồng loại 4 – cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở.