Content text 99 . Đề thi thử TN THPT 2024 - Môn Hóa Học - Liên trường Vũng Tàu (Lần 1) - File word có lời giải.docx
Trang 1/4 – Mã đề 091 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÀ RỊA VŨNG TÀU LIÊN TRƯỜNG THPT (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm) ĐỀ THI THỬ TN THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2023-2024 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 091 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Câu 41: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lý chung của kim loại : A. Dẫn nhiệt. B. Cứng. C. Ánh kim. D. Dẫn điện. Câu 42: Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH? A. CuCl 2 . B. Al 2 (SO 4 ) 3 . C. Al(OH) 3 . D. KNO 3 . Câu 43: “ Nước đá khô” không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. “Nước đá khô” là : A. H 2 O rắn. B. CO 2 rắn. C. SO 2 rắn. D. CO rắn. Câu 44: Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là : A. HCOOH và NaOH. B. HCOOH và CH 3 OH. C. HCOOH và C 2 H 5 NH 2 . D. CH 3 NOONa và CH 3 OH. Câu 45: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là : A. Fe + dung dịch HCl. B. Cu + dung dịch FeCl 3 . C. Fe + dung dịch FeCl 3 . D. Cu + dung dịch FeCl 2 . Câu 46: Chất nào sau đây là chất lỏng ở nhiệt độ thường : A. Sacarozơ. B. Tristearin. C. Glyxin. D. Anilin. Câu 47: Nhiệt phân hiđroxit Fe(II) trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn là : A. Fe. B. Fe 2 O 3 . C. FeO. D. Fe 3 O 4 . Câu 48: Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây : A. CrO 3 . B. K 2 Cr 2 O 7 . C. Cr 2 O 3 . D. CrSO 4 . Câu 49: Cacbohiđrat nào sau đây được dùng để điều chế thuốc súng không khói : A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 50: Cho các trường hợp bảo vệ kim loại sau đây: (1) Tráng thiếc lên bề mặt vật bằng sắt (sắt tây). (2) Gắn miếng kẽm kim loại vào vỏ của tàu thuỷ để bảo vệ vỏ tàu. (3) Mạ niken lên vật bằng sắt. (4) Ngâm Na trong dầu hoả. Số trường hợp kim loại được bảo vệ theo phương pháp điện hoá là : A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 51: Chất nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon thơm : A. Etilen. B. Axetilen. C. Benzen. D. Metan. Câu 52: Nhỏ dung dịch Ba(OH) 2 vào dung dịch chất nào sau đây không có hiện tượng hóa học xảy ra : A. Na 2 CrO 4 . B. AlCl 3 . C. NaHCO 3 . D. NaAlO 2 . Câu 53: Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH) 2 0,1M vào 120 ml dung dịch HNO 3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn khan. Giá trị của V là ? A. 700. B. 500. C. 600. D. 300. Câu 54: Thủy phân 0,1 mol chất béo với hiệu suất 80% thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 11,50. B. 9,20. C. 7,36. D. 7,20. Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X sinh ra 1,12 lít khí N 2 (ở đktc). Để tác dụng với m gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 150. B. 50. C. 100. D. 200. Câu 56: Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, Lys-Gly-Ala, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Trang 2/4 – Mã đề 091 Câu 57: Cho hỗn hợp X gồm Na, Ba có cùng số mol vào 125 ml dung dịch gồm H 2 SO 4 1M và CuSO 4 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam kết tủa và 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 25,75. B. 16,55. C. 23,42. D. 28,20. Câu 58: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm bên: Đây là thí nghiệm điều chế và thu khí nào sau đây? A. C 2 H 2 . B. C 3 H 8 . C. H 2 . D. CH 4 . Câu 59: Cho dãy các chất: Al 2 (SO 4 ) 3 , C 2 H 5 OH, CH 3 COOH, Ca(OH) 2 . Số chất điện li trong dãy trên là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 60: Có các phát biểu sau: (1) Glucozơ không có phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng). (2) Metylamin làm giấy quỳ ẩm đổi sang màu xanh. (3) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường. (4) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng. Các phát biểu đúng là A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (1) (3), (4). D. (2), (3), (4). Câu 61: Đun nóng hỗn hợp gồm bột Fe và bột S trong điều kiện không có oxi, tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy X tan hết và thu được hỗn hợp khí. Các chất có trong X là A. Fe 2 S 3 , FeS và Fe. B. Fe 2 S 3 và Fe. C. FeS và Fe. D. FeS và S. Câu 62: X có công thức C 3 H 9 O 3 N tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và một muối vô cơ. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 63: Cho dãy các chất sau: NaHCO 3 , CO, Al(OH) 3 , Fe(OH) 3 , CO 2 , NH 4 Cl. Số chất tác dụng với NaOH ở nhiệt độ thường là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 64: Trong các chất sau: C 2 H 6 (1), CH 2 =CH 2 (2), NH 2 -CH 2 -COOH (3), C 6 H 5 CH=CH 2 (4), C 6 H 6 (5), CH 2 =CH-Cl (6). Chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là A. (4), (5), (6). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (2), (4), (6). Câu 65: Cho m gam bột Fe vào 200ml dung dịch HCl 0,4M và Cu(NO 3 ) 2 0,2M. Lắc đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 0,75m gam và V lít (ở đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Giá trị của m và V lần lượt là A. 9,31 và 2,24. B. 5,44 và 0,448. C. 5,44 và 0,896. D. 3,84 và 0,448. Câu 66: E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacbonxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol CO 2 và z mol H 2 O (biết y = z + 5x). Khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ với 72 gam Br 2 trong CCl 4 , thu được 110,1 gam sản phẩn hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 9,90. B. 49,50. C. 8,25. D. 24,75. Câu 67: Chất X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 4 H 6 O 5 thỏa mãn các phương trình phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ số mol): (1) X + 2NaOH → Y + Z + H 2 O (2) Z + 2CuO (t°) → M + 2Cu + 2H 2 O (3) M + 4AgNO 3 + 6NH 3 + 2H 2 O (t°) → Q + 4NH 4 NO 3 + 4Ag (4) Q + 2NaOH (t°) → Y + 2NH 3 + 2H 2 O Công thức cấu tạo của chất X là
Trang 3/4 – Mã đề 091 A. HCOO–CH 2 –O–CH 2 –COOH. B. HCOO–CH 2 –CH(OH)–COOH. C. HOOC–COO–CH 2 –CH 2 –OH. D. HOOC–CH(OH)–COO–CH 3 . Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (1) Cho bột nhôm vào bình khí clo. (2) Sục khí H 2 S vào dung dịch FeSO 4 . (3) Cho dung dịch Mg(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa FeSO 4 và H 2 SO 4 loãng. (4) Cho Cr 2 O 3 vào dung dịch NaOH loãng. (5) Cho dung dịch BaCl 2 vào dung dịch KHSO 4 . (6) Cho CrO 3 vào ancol etylic. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 69: Cho các phát biểu sau: (a) Để một miếng gang (hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra sự ăn mòn điện hóa. (b) Kim loại cứng nhất là W (vonfram). (c) Hòa tan Fe 3 O 4 bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối. (d) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion Na + . (e) Không thể dùng khí CO 2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 70: Đun nóng 26,56 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đều no, mạch hở, đơn chức với H 2 SO 4 đặc ở 140°C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,24 gam hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Biết trong các ete tạo thành có 3 ete có phân tử khối bằng nhau. Công thức cấu tạo thu gọn của các ancol là: A. CH 3 OH, CH 3 CH 2 CH 2 OH, (CH 3 ) 2 CHOH. B. CH 3 OH, CH 3 CH 2 OH, (CH 3 ) 2 CHOH. C. C 2 H 5 OH, CH 3 CH 2 CH 2 OH, (CH 3 ) 2 CHOH. D. C 2 H 5 OH, CH 3 CH 2 CH 2 OH, CH 3 CH 2 CH 2 CH 2 OH. Câu 71: Cho từ từ dung dich HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO 2 ) 2 và b mol Ba(OH) 2 , số mol Al(OH) 3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 7 : 4. B. 9 : 5. C. 4 : 9. D. 4 : 7. Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a) Các polime thiên nhiên đều có ít nhất 3 nguyên tố C, H, O. (b) Axetilen khử được Ag + trong dung dịch AgNO 3 /NH 3 . (c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng đẳng của nhau. (d) Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. (e) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi. (g) "Da giả" được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng amino axit. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 73: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO 2 và H 2 . Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí X qua dung dịch Ca(OH) 2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dích sau phản ứng giảm 0,68 gam sao với khối lượng của dung dịch Ca(OH) 2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và H 2 có tỉ khối so với H 2 là 3,6. Giá trị của V là
Trang 4/4 – Mã đề 091 A. 2,912. B. 2,688. C. 3,360. D. 3,136. Câu 74: Cho hỗn hợp X gồm CuO và NaOH có tỉ lệ số mol 1 : 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ màng ngăn xốp cường độ I = 2,68A đến khi khối lượng dung dịch giảm 20,225 gam mất t giây thì dừng lại, thu được dung dịch Z. Cho m gam Fe vào Z, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,9675m gam hỗn hợp hai kim loại. Giá trị của t là A. 11523. B. 10684. C. 12124. D. 14024. Câu 75: Cho m gam Mg vào 200ml dung dịch chứa AgNO 3 2,5M và Cu(NO 3 ) 2 3M, sau một thời gian thu được 80,8 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y chỉ gồm 2 muối. Nhúng thanh sắt nặng 8,4 gam vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh sắt, rửa sạch cân nặng 10 gam. Cho m gam Mg trên vào dung dịch HNO 3 đặc, nóng, dư không thấy khí thoát ra và thu được dung dịch Z. Khối lượng muối khan trong Z là A. 103,6. B. 106,3. C. 117,6. D. 116,7. Câu 76: Tiến hành thí nghiệm của một vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây: Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC, sợi len, xenlulozơ theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%, đun sôi rồi để nguội. Bước 3: Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng các ống nghiệm 1', 2', 3', 4'. Bước 4: Thêm HNO 3 và vài giọt AgNO 3 vào ống 1', 2'. Thêm vài giọt CuSO 4 vào ống 3', 4'. Phát biểu nào sau đây sai? A. Ống 1' không có hiện tượng. B. Ống 2' xuất hiện kết tủa trắng. C. Ống 3' xuất hiện màu tím đặc trưng. D. Ống 4' xuất hiện màu xanh lam. Câu 77: Cho X, Y, Z và M là các kim loại. Thực hiện các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: M + dung dịch muối của X → kết tủa + khí Thí nghiệm 2: X + dung dịch muối của Y → Y Thí nghiệm 3: X + dung dịch muối của Z: Không phản ứng Thí nghiệm 4: Z + dung dịch muối của M: Không phản ứng Chiều tăng dần tính khử của các kim loại X, Y, Z và M là A. Y < X < M < Z. B. Z < Y < X < M. C. M < Z < X < Y. D. Y < X < Z < M. Câu 78: Cho 7,488 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe 3 O 4 và Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol HNO 3 , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH 4 + ) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N 2 O. Cho dung dịch AgNO 3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ), đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 46,6%. B. 35,8%. C. 37,8%. D. 49,6%. Câu 79: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng O 2 vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí CO 2 , hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán: (a) Thể tích CO 2 (ở đktc) thu được là 5,264 lít. (b) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21. (c) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74. (d) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 80: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại M (hóa trị không đổi) vào HNO 3 thu được dung dịch A chỉ chứa một muối. Chia A làm 2 phần bằng nhau: – Phần 1: Xử lý cẩn thận dung dịch thì thu được 51,2 gam một muối X. – Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa B, nung B đến khối lượng không đổi thì thu được 8,0 gam chất rắn. Công thức phân tử của muối X là A. Cu(NO 3 ) 2 .6H 2 O. B. Cu(NO 3 ) 2 .7H 2 O. C. Mg(NO 3 ) 2 .8H 2 O. D. Mg(NO 3 ) 2 .6H 2 O.