PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CD8 Exercise 5.2 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 8 – Câu điều kiện Exercise 5.2: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. 1.A 2.B 3.A 4.C 5.D 6.D 7.D 8.C 9.D 10.C 11.A 12.B 13.B 14.A 15.A 16.A 17.B 18.B 19.C 20.C 21.A 22.C 23.D 24.B 25.A 26.D 27.C 28.B 29.D 30.A Question 1: Students will not be allowed into the exam room if they ______ their student cards. A. don’t produce B. didn’t produce C. produced D. hadn’t produced Đáp án A Dịch nghĩa: Học sinh sẽ không được phép vào phòng thi nếu họ không xuất trình thẻ sinh viên. Xét các đáp án: A. don’t produce → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu) B. didn’t produce → Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện loại 1 C. produced → Học sinh sẽ không được phép vào phòng thi nếu họ xuất trình thẻ sinh viên, vô nghĩa D. hadn’t produced → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1 Question 2: Without your help, I ______ the technical problem with my computer the other day. A. wouldn’t solve B. couldn’t have solved C. could solve D. can’t solve Đáp án B Dịch nghĩa: Không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể giải quyết vấn đề kỹ thuật với máy tính của tôi vào ngày hôm trước. Xét các đáp án: A. wouldn’t solve → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3 B. couldn’t have solved → đúng C. could solve → Không có sự giúp đỡ của bạn, tôi có thể giải quyết vấn đề kỹ thuật với máy tính của tôi vào ngày hôm trước, vô nghĩa D. can’t solve → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3 Question 3: If Martin were here now, he________________ us to solve this difficult problem. A. would help B. helps C. will help D. has helped Đáp án A Dịch nghĩa: Nếu Martin ở đây bây giờ, anh ấy sẽ giúp chúng tôi giải quyết vấn đề khó khăn này. Xét các đáp án: A. would help → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu) B. helps → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2.  C. will help → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 D. has helped → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 Question 4: If he didn’t have to work today, he_________________ his children to the zoo. A. will take B. takes C. would take D. has taken Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu hôm nay anh ấy không phải làm việc, anh ấy sẽ đưa con đến sở thú. Xét các đáp án: A. will take → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 B. takes → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2 C. would take → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu) D. has taken → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 Question 5: If you didn’t have to leave today, I _________ you around the city. A. have shown B. showed C. will show D. would show Đáp án D Dịch nghĩa: Nếu bạn không phải rời đi ngay hôm nay, tôi sẽ chỉ cho bạn xung quanh thành phố. Xét các đáp án: A. have shown → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2 B. showed → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 C. will show → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 D. would show → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu) Question 6: If our teacher were here now, he ______________us with this difficult exercise. A. has helped B. helps C. will help D. would help Đáp án D Dịch nghĩa: Nếu giáo viên của chúng tôi ở đây bây giờ, anh ấy sẽ giúp chúng tôi với bài tập khó khăn này. Xét các đáp án: A. has helped → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2 B. helps → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 C. will help → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 D. would help → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu) Question 7: If he were younger, he _____ a professional running competition now. A. will join B. had joined C. would have joined D. would join Đáp án D Dịch nghĩa: Nếu anh ấy trẻ hơn, anh ấy đã tham gia một cuộc thi chạy chuyên nghiệp bây giờ. Xét các đáp án: A. will join → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2 B. had joined → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 C. would have joined → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 D. would join → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu) Question 8: If you watch this film, you ______ about the cultures of Southeast Asian countries. A. learned B. were learning C. will learn D. would learn Đáp án C
Dịch nghĩa: Nếu bạn xem bộ phim này, bạn sẽ học về văn hóa của các nước Đông Nam Á. Xét các đáp án: A. learned → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1 B. were learning → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1 C. will learn → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu) D. would learn → Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện loại 1 Question 9: If he were better qualified, he ___________ get the job. A. will B. can C. may D. could Đáp án D Dịch nghĩa: Nếu anh ta có trình độ tốt hơn, anh ta đã có thể có được công việc. Xét các đáp án: A. will → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2 B. can → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 C. may → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 D. could → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu) Question 10: If life_________ predictable it would cease to be life, and be without flavor. A. is B. would be C. were D. had been Đáp án C Dịch nghĩa: Nếu cuộc sống có thể dự đoán được thì nó sẽ không còn là cuộc sống, và chẳng còn có hương vị gì nữa. Xét các đáp án: A. is → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 B. would be → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2 C. were → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu) D. had been → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2 Question 11: That sounds like a good offer. I ______ it if I ______ you. A. would accept – were B. accepted - would be C. accept - will be D. will accept - were Đáp án A Dịch nghĩa: Nghe có vẻ là một đề nghị tốt. Tôi sẽ chấp nhận nó nếu tôi là bạn. Xét các đáp án: A. would accept – were → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu). B. accepted - would be → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2. C. accept - will be → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2. D. will accept - were → Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2. Question 12: If he improved his IT skills, he ________________ a job. A. will easily get B. would easily get C. will easily have got D. would easily have got Đáp án B Dịch nghĩa: Nếu anh ta cải thiện kỹ năng công nghệ thông tin của mình, anh ta sẽ dễ dàng kiếm được một công việc.
=> Căn cứ vào dấu hiệu “if” và động từ “improved” chia ở quá khứ đơn ở vế đầu, có thể thấy đây là câu điều kiện loại 2 hoặc loại hỗn hợp 2-3. Xét nghĩa và ngữ cảnh câu, ta thấy hai hành động hai vế đều là hành động không có thật ở hiện tại hoặc tương lai, do đó ta dùng với cấu trúc câu điều kiện loại 2 như sau: “If + S + V(quá khứ đơn) + O, S + would/could Vo + ….: nếu…thì….” Question 13: If it had not rained last night, the roads in the city _______so slippery now. A. must not be B. would not be C. could not have been D. would not have been Đáp án B Dịch nghĩa: Nếu đêm qua trời không mưa, đường trong thành phố sẽ không quá trơn. Xét các đáp án: A. must not be → Sai cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1.  B. would not be → Cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1: If + S + V (quá khứ phân từ), S + would(n’t) + V (hiện tại). C. could not have been → Sai cấu trúc câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1. D. would not have been → Câu điều kiện diễn tả một sự việc đã xảy ra hay không xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến hiện tại là câu điều kiện loại hỗn hợp loại 1. Question 14: _______ ten minutes earlier, you would have got a better seat. A. Had you arrived B. If you arrived C. Were you arrived D. If you hadn’t arrived Đáp án A Dịch nghĩa: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn. Xét các đáp án: A. Had you arrived → Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved. B. If you arrived → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3.  C. Were you arrived → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3. D. If you hadn’t arrived → Nếu bạn không đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có chỗ ngồi tốt hơn, vô nghĩa. Question 15: If it ______ their encouragement, he could have given it up. A. hadn’t been for B. wouldn’t have been for C. had been for D. hadn’t been Đáp án A Dịch nghĩa: Nếu không vì sự khích lệ của họ, anh ta có thể đã bỏ cuộc rồi. Giải thích: - Căn cứ vào cụm "could have given" nên ta suy ra đây là câu điều kiện loại 3. - Điều kiện loại 3 thì mệnh đề if phải chia thì quá khứ hoàn thành. Do đó, ta loại B - Cấu trúc: If it hadn’t been for + cụm danh từ, S + would/could + have + Vp2 Question 16: But for his kind support, I _______. A. would not have succeeded B. did not succeed C. had not succeeded D. would succeed Đáp án A Dịch nghĩa: Nếu không có sự hỗ trợ tốt bụng của anh ấy, tôi sẽ không thành công. Xét các đáp án: A. would not have succeeded → Cấu trúc but for + noun thay thế cho cấu trúc ” if …….not”. (chỉ dùng cho câu điều kiện loại 2 và loại 3) B. did not succeed → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.