PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text DE 20 11_HK2_FROM 4 PHAN.docx

ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 06 trang) ĐỀ ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Môn thi: VẬT LÍ KHỐI 11 Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:………………………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………………………. PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN (3,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động A. dọc theo một đường sức điện. C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp. B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm. D. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao. Câu 2: Một electron 19e1,6.10 C bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60 . Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là A. 182,8.10J.  B. 181,6.10J.  C. 182,7.10J.  D. 181,6.10J.  Câu 3: Dùng vải cọ xát một đầu thanh nhựa rồi đưa lại gần hai vật nhẹ thì thấy thanh nhựa hút cả hai vật này. Hai vật này không thể là A. hai vật không nhiễm điện. B. hai vật nhiễm điện cùng loại. C. hai vật nhiễm điện khác loại. D. một vật nhiễm điện, một vật không nhiễm điện. Câu 4: Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có véc tơ cường độ điện trường song song với AB như hình vẽ. Mã đề thi 020

Câu 9: Một dây kim loại dài 1 m, đường kính 1 mm, có điện trở 4 Ω. Chiều dài của một dây cùng chất đường kính 0,4 mm khi dây này có điện trở 125 Ω là A. 4 m. B. 5 m. C. 6 m. D. 7 m. Câu 10: Để xác định suất điện động E của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H 1 ). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của (nghịch đảo số chỉ ampe kế A vào giá trị R của biến trở như hình bên (H 2 ). Giá trị trung bình của E được xác định bởi thí nghiệm này là A. 1,0 V. B. 1,5 V. C. 2,0 V. D. 2,5 V. Câu 11: Đặt một hiệu điện thế U vào hai cực của một acqui có suất điện động E và có điện trở trong là r để nạp điện cho nó.Thời gian nạp điện là t và cường độ dòng điện chạy qua là I. Điện năng mà acqui tiêu thụ tính bằng A. 2 A = rIt. B. A = UIt. C. 2 U A = t. r D. A = EIt. Câu 12: Công của nguồn điện không thể tính A. công của lực lạ thực hiện trong nguồn điện. B. công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển 1 đơn vị điện tích dương trong toàn mạch. C. công của dòng điện chạy trong toàn mạch. D. công của lực điện trường thực hiện khi dịch chuyển các điện tích dương trong toàn mạch. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Ba điểm A, B, C tạo thành tam giác vuông tại A đặt trong điện trường đều có vector cường độ điện trường song song với AB. Cho góc BCBC = 10 cm, U= 400 V.α = 60°,

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.