Content text SÁCH TẬP 1.docx
UNIT 1. HOBBIES LANGUAGE FOCUS Grammar Present simple Verb of liking and disliking Pronunciation Sound /ə/ and /ɜː/ GRAMMAR I. PRESENT SIMPLE (Thì hiện tại đơn) 1. Câu trúc thì hiện tại đơn PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN) (+) S + am/is/are + C. Với động từ “To be” (-) S + am/is/are + not + C. (?) Am/Is/Are + S + C? (+) S + Vs/es + O Với động từ thường (-) S + do/does + not + V (?) Do/Does + S + V? Chú ý: C (noun/ adjective/ preposition) is not = isn’t are not = aren't do not = don’t does not = doesn’t Ex: Minh is happy. Lan and Hoa aren't students. I go swimming every Sunday. She doesn’t have a car. 2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn CÁCH SỬ DỤNG THÌ Diễn tả thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. They drive to the office every day. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. The Earth goes around the Sun.
HIỆN TẠI ĐƠN Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng. The plane takes off at 6 a.m today. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác. She feels very excited. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn always (luôn luôn] usually (thường xuyên] frequently (thường xuyên] often (thường xuyên) sometimes (thỉnh thoảng) occasionally (thỉnh thoảng) seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi) hardly (hiếm khi) never (không bao giờ) Ex: We sometimes go to the beach. Ngoài ra, dấu hiệu hiện tại đơn còn có các từ: Every day, every week, every month, every year, every morning... (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm/ mỗi sáng ...) Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm) Once/ twice/ three times/ four times ... a day/ week/ month/ year, ... (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ... mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm) Ex: They watch TV every evening. He plays football weekly. She goes to the cinema three times a month. 3. Cách thêm -s/es cho động từ QUY TẮC THÊM -S/ES Hầu hết động từ thêm “s”. come comes work works Động từ tận cùng bằng “o, x, z, s, ss, sh, ch” thêm “es”. go goes watch watches Động từ tận cùng là 1 phụ âm + “y” bỏ fly flies
“y” và thêm “ies”. study studies Động từ tận cùng là “y”, trước “y” là nguyên âm (u, e, a, o, i) thêm “s” vào sau động từ. play plays say says 4. Cách phát âm đuôi -s/es CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI -S/ES Từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/, /θ/ stops/stɒps work/wɜːks Chữ cái tận cùng của từ là: -s, -ss, -ch, - sh, -x, -z (hoặc -ze), -o, -ge, -ee. misses/mɪsiz watches/wɒtʃiz Trường hợp còn lại l, m, n, d, r, v, y, … runs/rʌnz travels/ˈtrævlz II. VERBS OF LIKING AND DISLIKING (Động từ chỉ sự thích và ghét) Động từ chỉ sự yêu thích like, love, enjoy, fancy, adore Động từ chỉ sự ghét, không thích dislike, hate, detest - Khi muốn dùng một động từ chỉ một hành động khác ở sau động từ chỉ sự thích, ta phải sử dụng danh động từ (V ing ) hoặc động từ nguyên thể có "to" (to V inf ) 1. Verbs + V ing / to V inf Những động từ đi với cả danh động từ và động từ nguyên thể có "to” mà không đổi về nghĩa. Verb Verb + V ing Verb +to V inf like I like skateboarding in my free time. I like to skateboard in my free time. love She loves training her dog. She loves to train her dog. hate He hates eating out. He hates to eat out. prefer My mother prefers going jogging. My mother prefers to go jogging. 2. Verbs + V-ing Những động từ chỉ đi với danh động từ Verb Verb + V-ing
adore They adore eating ice-cream. enjoy We enjoy playing basketball. fancy Do you fancy making crafts? don't mind I don’t mind cooking. dislike Does he dislike swimming? detest I detest doing housework. PRONUNCIATION Tập phát âm /ə/ - Lưỡi nằm ngang, đầu lưỡi đẩy nhẹ răng dưới, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, nhưng thấp hơn khi phát âm /ɜː/. Hai môi mở rộng hơn so với khi phát âm /ɜː/, các cơ không căng, /ə/ là nguyên âm ngắn, phát âm hơi ngắn, dây thanh âm rung khi phát âm. Tập phát âm /ɜː/ - Mặt lưỡi nằm ngang, đầu lưỡi đẩy nhẹ vào răng dưới. Phần giữa lưỡi hơi nhô cao. Hai môi mở, cơ của hai môi hơi căng. /ɜː/ là nguyên âm dài, khi phát âm phải đủ độ dài, dây thanh âm rung khi phát âm. # Cách phát âm /ə/ . "a” được phát âm là /ə/ away /əˈweɪ/ xa, xa cách banana /bəˈnɑːnə/ quả chuối sofa /ˈsəʊfə/ ghế bành apartment /əˈpɑːtmənt/ căn hộ separate /ˈseprət/ chia rẽ . “e" được phát âm là /ə/ answer /ˈɑːnsə(r)/ trả lời mother /ˈmʌðə(r)/ mẹ silent /ˈsaɪlənt/ im lặng open /ˈəʊpən/ mở ra . "o" được phát âm là /ə/ compare /kəmˈpeə(r)/ so sánh control /kənˈtrəʊl/ kiểm soát