Content text 23. THPT TRIỆU SƠN 4 - L1_U3dqJ4gdZn.doc
Câu 8: Để đưa thuốc từ lọ vào trong xilanh của ống tiêm, ban đầu nhân viên y tế đẩy pit-tông sát đầu trên của xilanh, sau đó đưa đầu kim tiêm vào trong lọ thuốc. Khi kéo pit-tông, thuốc sẽ vào trong xilanh. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí tăng. B. Thể tích khí trong xilanh và áp suất khí đồng thời không thay đổi. C. Thể tích khí trong xilanh tăng đồng thời áp suất khí giảm. D. Thể tích khí trong xilanh giảm đồng thời áp suất khí giảm. Câu 9: Có 10 gam khí oxygen ở áp suất 3.10 5 N/m 2 và nhiệt độ 10 0 C, xem oxygen là khí lí tưởng. Thể tích của khối khí là A. 24,5 lít B. 2,45 lít. C. 245 lít D. 0,245 lít Câu 10: Khi ôtô đóng kín cửa để ngoài trời nắng nóng, nhiệt độ không khí trong xe tăng rất cao so với nhiệt độ bên ngoài, làm giảm tuổi thọ các thiết bị trong xe. Nguyên nhân gây ra sự tăng nhiệt độ này là A. Do thể tích khối khí trong ôtô thay đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí. B. Do thể tích khối khí trong ôtô không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm giảm nội năng của khối khí. C. Do thể tích khối khí trong ôtô thay đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội giảm của khối khí. D. Do thể tích khối khí trong ôtô không đổi nên nhiệt lượng mà khối khí trong ôtô nhận được chủ yếu làm tăng nội năng của khối khí. Câu 11: Khí trong quá trình biến đổi đẳng nhiệt, thể tích ban đầu 2 dm3, áp suất biến đổi từ l,5 atm đến 0,75 atm. Thì thể tích của chất khí thay đổi như thế nào? A. Tăng 4 dm 3 B. giảm 2 dm 3 C. giảm 4 dm 3 D. Tăng 2 dm 3 Câu 12: Dòng điện cảm ứng CI trong vòng dây có chiều như hình vẽ, lúc này A. từ trường của nam châm đang tăng đều. B. nam châm đang rời xa vòng dây. C. nam châm đang đứng yên. D. nam châm đang đến gần vòng dây. Câu 13: Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng? A. Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt. B. Một vật lúc nào cũng có nội năng nên lúc nào cũng có nhiệt lượng. C. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng. D. Nhiệt lượng không phải là nội năng. Câu 14: Một khung dây đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B ur có trục quay ∆ của khung vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cho khung quay đều quanh trục ∆, thì từ thông gởi qua khung có biểu thức 1cos100tb 23W . Biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là A. e50cos100tV. 6 B. 5e50cos100tV. 6 C. e50cos100tV. 6 D. 5e50cos100tV. 6 Câu 15: Vật dao động điều hòa với phương trình: x= 8cos(πt+ π/6). Pha ban đầu của dao động là: A. π/6 rad. B. – π/6 rad. C. (πt + π/6) rad. D. π/3 rad.
d) Nếu tăng độ lớn cảm ứng từ lên 2 lần đồng thời tăng số vòng của khung dây lên 100 vòng thì từ thông qua khung sẽ tăng lên 100 lần PHẦN III. (1,5 điểm) Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Thanh L có chiều dài 10cm nặng 40gam, điện trở 1,9, tựa trên hai thanh MN và PQ có điện trở không đáng kể. Suất điện động của nguồn 4V, điện trở trong 0,1. Mạch điện đặt trong từ trường đều B0,1T, vuông góc với mặt phẳng khung. Thanh L chuyển động với gia tốc là bao nhiêu m/s 2 ? ( Kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười) Câu 2: Hai khung dây tròn có mặt phẳng song song với nhau đặt trong từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hai khung. Khung dây một có đường kính 20cm và từ thông qua khung là 30mWb. Khung dây hai có đường kính 40cm, thì từ thông qua khung có độ lớn là bao nhiêu mWb? Câu 3: Một bình chứa khí có áp suất bằng áp suất khí quyển và có nhiệt độ là 15 0 C. Khối lượng khí là 150 gam. Người ta tăng nhiệt độ của bình thêm 12 0 C và mở một lỗ nhỏ cho khí thông với khí quyển. Khối lượng khí trong bình giảm đi bao nhiêu gam? Câu 4: Một bình cách nhiệt nhẹ chứa nước ở nhiệt độ t 0 = 20°C. Người ta lần lượt thả vào bình này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng đến 100°C. Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t₁ = 40°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài và không tính đến sự bay hơi của nước. Cần phải thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là 90°C? Câu 5: Để xác định gần đúng nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước hóa thành hơi khi sôi (ở 0100C) một em học sinh đã làm thí nghiệm sau. Cho 1 lít nước (coi là 1 kg nước) ở 010C vào ấm rồi đặt lên bếp điện để đun. Theo dõi thời gian đun, em học sinh đó ghi chép được các số liệu sau. ▪ Để đun nước nóng từ 010C đến 0100C cần 18 phút. ▪ Để cho 200 gam nước trong ấm hóa thành hơi khi sôi cần 23 phút. ▪ Bỏ qua nhiệt dung của ấm, nhiệt dung riêng của nước là 4,2 kJ/kg. Từ thí nghiệm trên tính được nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước hóa thành hơi ở nhiệt độ sôi 0 100C là bao nhiêu KJ? Câu 6: Một áp kế gồm một bình cầu thủy tinh như hình bên dưới có thể tích 270 cm 3 , gắn với ống nhỏ AB nằm ngang có tiết diện 0,1 cm 2 . Trong ống có một giọt thủy ngân. Ở 0 0 C giọt thủy ngân cách A 30 cm, hỏi khi nung bình đến 10 0 C thì giọt thủy ngân di chuyển đến vị trí cách A một khoảng là bao nhiêu cm? Coi dung tích của bình không đổi, ống AB đủ dài để giọt thủy ngân không chảy ra ngoài. ………………..Hết……………… Thí sinh thực hiện nghiêm túc Quy chế thi. Giám thị không giải thích gì thêm.