PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 2. Chuyên đề III - IV - TOPIC 2.docx

Chuyên đề III MỆNH ĐỀ VÀ CÂU CLAUSES AND SENTENCES LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM I. MỆNH ĐỀ Giống như cụm chủ ngữ - vị ngữ trong tiếng Việt, mệnh đề trong tiếng Anh là thành phần nòng cốt cấu tạo nên câu. Cấu trúc đơn giản nhất của một mệnh đề là: S + V Trong đó: ► S - Chủ ngữ (Subject): chủ thể (người, vật, sự việc) thực hiện hành động. ► V - Động từ (Verb): hành động chính xảy ra. Ví dụ: She smiles. (Cô ấy mỉm cười.) S V Jennie is crying. (Jennie đang khóc.) S V Tuy nhiên, ngoài chủ ngữ và động từ, còn một số thành phần câu quan trọng đi kèm khác các em cần lưu ý. ► O - Tân ngữ (Object): đối tượng chịu tác động bởi chủ ngữ, thường đứng sau động từ. Ví dụ: I plant a small tree. (Tôi trồng một cái cây nhỏ.) S V O “Cái cây nhỏ” là tân ngữ vì bị ảnh hường bởi hành động “trồng” của chủ ngữ “tôi”. ► A - Trạng ngữ (Adverbial): từ, cụm từ bổ sung thông tin cho mệnh đề chính về mặt thời gian, nơi chốn, tần suất,... Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu. Một câu có thể có một hay nhiều trạng ngữ. Ví dụ Yesterday, we ate noodles. (Ngày hôm qua, chúng tôi đã ăn mì.) A S V O “Yesterday” là trạng ngữ vì nó bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian cho mệnh đề. Tom and Linda live in a big city. (Tom và Linda sống ở một thành phố lớn.) S V A “in a big city” là trạng ngữ vì nó bổ sung ý nghĩa về mặt nơi chốn cho mệnh đề. ► C - Bổ ngữ (Complement): bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ và thường đứng sau các động từ nối (be, become, seem, feel, look, taste, sound,...)


14. Maria went to the store to buy groceries. 15. The dog barked loudly, and the neighbors complained.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.