Content text Ma_de_0417 (1).docx
Mã đề 0417 Trang 1/5 C. Ống nghiệm 2 và ống nghiệm 4. D. Ống nghiệm 1 và ống nghiệm 3. Câu 8. Hình 2 mô tả cấu trúc vòng lặp trong nhiễm sắc thể của ruồi giấm khi các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp trong giảm phân. Đây là dấu hiệu của một dạng đột biến nhiễm sắc thể. Sự thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể trong trường hợp này thuộc loại đột biến nào? A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Mất đoạn. Câu 9. Hình 3 thể hiện quá trình tiến hóa của ngựa được tổng hợp từ các dẫn liệu hóa thạch. Quan sát Hình 3 và cho biết phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình tiến hóa của ngựa? Biết rằng ngựa thủy ổ sống trong những khu rừng nguyên sinh, trong khi ngựa hiện đại sống ở vùng thảo nguyên. A. Sự thay đổi về cấu trúc xương bàn chân trước phản ánh sự thích nghi của ngựa với sự thay đổi môi trường sống. B. Ngựa hiện đại có chiều cao gấp 4 lần so với ngựa thủy tổ Hyracotherium. C. Cấu trúc xương bàn chân trước của các chi ngựa trong hình hoàn toàn khác nhau, chứng tỏ các loài ngựa này không có chung nguồn gốc. D. Sự tiến hóa của ngựa được đánh dấu bởi sự thay đổi về cấu trúc xương bàn chân trước và sự gia tăng kích thước cơ thể. Câu 10. Sơ đồ sau mô tả một gene nằm trong ti thể gây ra chứng động kinh do một đột biến điểm. Biết rằng người màu trắng là bình thường, còn người tô đen mắc chứng động kinh. Theo lý thuyết, hình số mấy mô tả đúng sự di truyền về tính trạng bệnh này? A. Hình 3. B. Hình 4. C. Hình 2. D. Hình 1. Câu 11. Loài ong nghệ (Bombus terrestris) có thể hút mật và thụ phấn cho hoa cà chua (Solanum lycopersicum). Khi hút mật hoa, chúng tạo rung động bằng đôi cánh, giúp giải phóng phấn hoa, từ đó nâng cao hiệu quả thụ phấn và tăng năng suất cà chua. Mối quan hệ giữa hai loài này là A. ký sinh. B. hợp tác. C. hổ trợ. D. cộng sinh. Câu 12. Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới của Việt Nam. Quá trình khôi phục rừng ngập mặn Cần Giờ là ví dụ của quá trình A. diễn thế phân hủy. B. diễn thế thứ sinh. C. diễn thế khôi phục. D. diễn thế nguyên sinh. Câu 13. Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp A. lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp. B. nhỏ hơn cường độ hô hấp. C. lớn hơn cường độ hô hấp. D. cân bằng với cường độ hô hấp. Câu 14. Thứ tự các pha trong một chu kì tế bào là A. S→G₂→M→G₁ B. G₁→S→G₂→M. C. G₂ →M→G₁→S. D. G₁→G₂→M→S. Câu 15. Thalassemia (còn được gọị là bệnh tan máu bẩm sinh), là một bệnh lí huyết học di truyền liên quan đến sự bất thường của hemoglobin (một cấu trúc protein trong hồng cầu có chức năng vận chuyển oxygen). Ở bệnh nhân Thalassemia, các hồng cầu bị phá huỷ quá mức dẫn đến tình trạng thiếu máu. Thalassemia là một bệnh di truyền lặn ở gene a-globin hoặc b-globin gây ra trên nhiễm sắc thể (NST) thường. Do đó, Thalassemia gây ra những hậu quả nghiêm trọng đến giống nòi, ảnh hưởng đến cuộc sống của bệnh nhân và cả cộng đồng. Trong thực tiễn, một số gia đình có bố mẹ bình thường,
Mã đề 0417 Trang 1/5 nhưng con sinh ra mắc bệnh tan máu bẩm sinh. Khi nói về bệnh Thalassemia, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu bố hoặc mẹ bị bệnh Thalassemia thì không được sinh con vì con sẽ bị bệnh. B. Bệnh được phát hiện dựa trên các kĩ thuật phân tử giúp xác định gene gây bệnh. C. Bệnh Thalassemia do đột biến ở gene a-globin hoặc b-globin nên chỉ biểu hiện ở nữ. D. Bệnh được phát hiện dựa trên xét nghiệm NST lấy từ dịch ối hoặc nhau thai. Câu 16. Khi môi trường sống thay đổi, kiểu hình rắn không sọc trở nên bất lợi và bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn. Nhưng sau nhiều thế hệ, người ta vẫn quan sát thấy cá thể rắn không sọc xuất hiện dù rất hiếm. Biết rằng quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chọn lọc tự nhiên không loại bỏ hoàn toàn allele lặn ra khỏi quần thể. B. Trong quần thể xảy ra đột biến A thành a. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên các allele dẫn đến thay đổi tần số kiểu hình trong quần thể. D. Các yếu tố ngẫu nhiên giúp kiểu hình không sọc được phục hồi trong quần thể. Câu 17. Voọc mông trắng (Trachypithecus delacouri) sống tại khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân Long là loài chỉ có ở Việt Nam đây là ví dụ về nhóm loài nào sau đây? A. Loài chủ chốt. B. Loài thứ yếu. C. Loài ưu thế. D. Loài đặc trưng. Câu 18. Trong một khu vực hoang dã, thỏ là nguồn thức ăn chính cho chó sói. Dịch bệnh bùng phát ảnh hưởng nghiêm trọng đến quần thể chó sói. Quần thể có phục hồi nhưng mất nhiều năm. Biểu đồ nào sau đây mô tả tốt nhất ảnh hưởng của sự bùng phát dịch bệnh và sự phục hồi sau đó đối với quần thể chó sói và thỏ? A. Hình 4. B. Hình 1. C. Hình 3. D. Hình 2. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1. Một nghiên cứu được thực hiện để kiểm tra tác động của potassium trong chế độ ăn lên huyết áp của chuột nâu (Rattus norvegicus). Chuột được sử dụng làm thí nghiệm là chủng huyết áp cao (khoảng 146mmHg). Những con chuột được cho ăn với chế độ ăn có nồng độ ion sodium thấp (0,24%) hoặc cao (8,00%) và nồng độ potassium cao (2,10%) hoặc bình thường (0,50%) được phối trộn theo 4 nghiệm thức khác nhau. Kết quả được thể hiện trong sơ đồ hình dưới. 1234 Nghiệm thức 020406080100120140160180200 Nghiệ m thức Nồng độ các ion Sodium Potassium 1 Thấp Cao 2 Thấp Bình thường 3 Cao Cao 4 Cao Bình thường a) Sodium đóng vai trò chính trong việc làm tăng huyết áp và sự hiện diện của potassium có thể giúp làm giảm bớt tác động này. b) Tăng nồng độ ion potassium thì huyết áp chỉ có xu hướng giảm khi nồng độ ion sodium cao. c) Hạn chế ăn mặn, giảm thực phẩm giàu muối và tăng cường bổ sung thực phẩm giàu potassium như rau xanh, trái cây sẽ giúp kiểm soát huyết áp tốt hơn. d) Tăng nồng độ ion sodium dẫn đến tăng huyết áp rõ rệt, đặc biệt khi potassium bình thường. Kiểu gene Enzyme Đặc điểm của hạt Sbe1 Sgr RR/Rr + Có Có Hạt vàng, trơn