Content text ĐỀ 6 - GK2 LÝ 10 - FORM 2025 - CV7991.docx
A. 72% . B. 80% . C. 90% . D. 70% . Câu 10. Biểu thức liên hệ giữa độ biến thiên động lượng p→ và xung lượng của lực F→ trong khoảng thời gian t là A. F.tp→→ . B. F.pt→→ . C. F.tp→→→ . D. F p t → → . Câu 11. Quả cầu A khối lượng 1m chuyển động với vận tốc 1v→ va chạm vào quả cầu B khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc 2v→ . Hệ thức nào sau đây thể hiện đúng định luật bảo toàn động lượng? A. 11122mv(mm)v→→ . B. 1122mvmv→→ . C. 1122mvmv→→ . D. 11122mv(mm)v→→ . Câu 12. Để xác định động lượng của hệ trước và sau va chạm người ta sử dụng bộ thí nghiệm như hình bên dưới. Dụng cụ nào không có trong bộ thí nghiệm? A. Đệm không khí. B. Cổng quang. C. Đồng hồ đo thời gian hiện số. D. Lực kế. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một viên bi khối lượng 1 kg được thả rơi từ đỉnh mặt phẳng nghiêng cao 20 cm (như hình bên dưới). Lấy /gms=210 . Chọn mốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng và bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng. a) Nếu bỏ qua ma sát thì cơ năng của viên bi trong quá trình chuyển động trên mặt phẳng nghiêng được bảo toàn. b) Thế năng tại đỉnh mặt phẳng nghiêng là lớn nhất. c) Tốc độ viên bị tại chân mặt phẳng nghiêng là 2 m/s. d) Khi đến chân dốc, viên bi tiếp tục chuyển động trên mặt ngang được 1 m nữa rồi dừng lại thì độ lớn lực ma sát trên mặt phẳng ngang là 2,5 N. Câu 2. Một ô tô con khối lượng 1,2 tấn đang chuyển động với tốc độ 25 m/s thì va chạm vào đuôi của một xe tải khối lượng 9 tấn đang chạy cùng chiều với tốc độ 20 m/s (như hình vẽ). Sau va chạm, ô tô con vẫn chuyển động theo hướng cũ với tốc độ 18 m/s.
a) Sau va chạm xe tải chuyển động ngược chiều so với ban đầu. b) Sau va chạm năng lượng của hệ được bảo toàn. c) Tốc độ xe tải sau va chạm là 20,39 m/s. d) Phần năng lượng tiêu hao trong quá trình va chạm là 9308 J. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu trả lời dúng được 0,25 điểm. Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 1 và câu 2: Công suất sử dụng điện trung bình của một gia đình là 0,5 kW. Biết năng lượng mặt trời khi chiếu trực tiếp đến bề mặt của pin mặt trời nằm ngang có công suất trung bình là 100W trên một mét vuông. Giải sử chỉ có 15% năng lượng mặt trời được chuyển thành năng lượng có ích (điện năng). Câu 1. Công suất điện năng có ích tạo ra trên 1 m 2 pin năng lượng mặt trời bằng bao nhiêu W? Câu 2. Để có thể cung cấp đủ công suất điện cho gia đình này thì cần một diện tích bề mặt pin mặt trời là bao nhiêu m 2 ? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười). Sử dụng dữ kiện sau để giải câu 3 và câu 4: Một con khỉ có khối lượng 2 kg bước hụt khỏi cành cây và rơi tự do xuống từ độ cao 5 m so với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s 2 . Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Câu 3. Thế năng ban đầu của con khỉ bằng bao nhiêu J? Câu 4. Tốc độ của con khỉ ngay trước khi chạm đất là bao nhiêu m/s? (Kết quả làm tròn đến hàng phần mười) Câu 5. Ném một quả bóng từ độ cao 20 m so với mặt đất theo phương thẳng đứng. Khi chạm đất quả bóng nảy lên đến độ cao 40 m. Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm, lấy g = 10 m/s 2 . Tốc độ ném vật là bao nhiêu m/s? Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Câu 6. Trên công trường xây dựng, người công nhân sử dụng ròng rọc đưa vật liệu lên cao. Do ảnh hưởng của thời tiết nên hệ thống ròng rọc và dây nối bị bẩn và rỉ sét. Người công nhân phải dùng lực có độ lớn 90 N để nâng vật có trọng lượng 70 N lên độ cao h so với mặt đất. Hiệu suất của ròng rọc bằng bao nhiêu %? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).