Content text Bài 03_Dạng 03. Vị trí tương đối liên quan đến mặt cầu và ứng dụng thực tế_GV.docx
Chương 1. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐTHS TOÁN 11 - CHƯƠNG TRÌNH MỚI Chương 5. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN TOÁN 12 - CHƯƠNG TRÌNH MỚI Dạng 3: Vị trí tương đối liên quan đến mặt cầu và ứng dụng thực tế MN Phương pháp: Có ba trường hợp như sau: Mặt cầu Mặt phẳng Tính ;III P axbyczd dIP n → và so sánh với bán kính R ;dIPR Mặt phẳng không cắt mặt cầu ;dIPR Mặt phẳng tiếp xúc mặt cầu tại M ;dIPR Mặt phẳng cắt mặt cầu Đường thẳng Tính ; ; uMI dId u → → → và so sánh ;dIPR với bán kính R ;dIdR Đường thẳng không cắt mặt cầu ;dIdR Đường thẳng tiếp xúc mặt cầu ;dIdR Đường thẳng cắt mặt cầu Điểm Tính IM và so sánh với bán kính R IMR Điểm M nằm ngoài mặt cầu IMR Điểm M nằm trên mặt cầu IMR Điểm M nằm trong mặt cầu Bài tập 1: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng :23170Pxyz và mặt cầu 222:24280Sxyzxyz . Xét vị trí tương đối của mặt phẳng P và mặt cầu S . Lời giải Mặt cầu S có tâm 1;2;1I , bán kính 14R và 222 26117 ,14 231 dIP . Vậy mặt phẳng P tiếp xúc với mặt cầu S . Bài tập 2: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho mặt cầu 222:1234Sxyz và mặt phẳng :40Pxyz . Xét vị trí tương đối của mặt phẳng P và mặt cầu S . Lời giải Mặt cầu S có tâm 1;2;3I , bán kính 42R và 222 123410 , 3 111 dIPR Vậy mặt phẳng P và mặt cầu S không có điểm chung. Bài tập 3: Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu 222:129Sxyz và đường thẳng có phương trình 123 : 221 xyz . Tìm vị trí tương đối của đường thẳng và mặt cầu S BÀI TẬP TỰ LUẬN
Chương 1. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐTHS TOÁN 11 - CHƯƠNG TRÌNH MỚI Chương 5. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN TOÁN 12 - CHƯƠNG TRÌNH MỚI Lời giải Mặt cầu 222:129Sxyz có tâm 1;2;0I bán kính 3R Gọi H là hình chiếu vuông góc của I trên thì ta có 12;22;3Httt , tℝ . Khi đó: 22;2;3IHttt→ . Một vectơ chỉ phương của là 2;2;1u→ . Ta có: .044430IHuttt→→ 7 9t . 41420 ;; 999IH → 16196400217 8181813IH217; 3dIR Vậy đường thẳng cắt mặt cầu ()S tại hai điểm phân biệt. Bài tập 4: Trong không gian Oxyz , đường thẳng 42 :3, 32 xt dytt zt ℝ . Viết phương trình mặt cầu S có tâm 2;3;0I và đường thẳng d cắt mặt cầu S tại hai điểm phân biệt ,AB sao cho độ dài đoạn thẳng 8AB . Lời giải Gọi H là trung điểm của AB,IHAB4AH . Đường thẳng d đi qua điểm 4;3;3M và có 1 vectơ chỉ phương 2;1;2u→ . Ta có: 6;0;3,3;6;6IMIMu →→→ 222 222 ,366 ;3 212 IMu IHdId u →→ → . Khi đó: 2222255RIAIHAHR . Mặt cầu S có tâm 2;3;0I và bán kính 5R nên có phương trình là: 2222325xyz . Bài tập 5: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho hai đường thẳng chéo nhau 234 : 235 xyz d và 144 : 321 xyz d . Viết phương trình mặt cầu có bán kính nhỏ nhất tiếp xúc với cả hai đường thẳng ,dd . Lời giải Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là 2;3;5du→ . Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là 3;2;1du→ . Gọi Md 22;33;45Mmmm và Nd 13;42;4Nnnn . Khi đó ta có 332;123;85MNnmnmnm→ .
Chương 1. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐTHS TOÁN 11 - CHƯƠNG TRÌNH MỚI Chương 5. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN TOÁN 12 - CHƯƠNG TRÌNH MỚI MN là đường vuông góc chung của d và d khi và chỉ khi .0 .0 d d MNuMNd MNdMNu →→ →→ 23323.1235850 33322.1231850 nmnmnm nmnmnm 38543 51419 mn mn 1 1 m n . Suy ra 0;0;1M , 2;2;3N . Gọi I là trung điểm của suy ra 1;1;2I và 2221113IMIN . Khi đó mặt cầu tâm I , bán kính 3R tiếp xúc với hai đường thẳng ,dd lần lượt tại M và N Do MN là khoảng cách giữa hai đường thẳng ,dd nên mặt cầu đường kính MN là mặt cầu có bán kính nhỏ nhất tiếp xúc với hai đường thẳng ,dd . Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là 2221123xyz . Bài tập 6: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt cầu S : 22242230xyzxyz và điểm 5;3;2A . Một đường thẳng d thay đổi luôn đi qua A và luôn cắt mặt cầu tại hai điểm phân biệt ,MN . Tính giá trị nhỏ nhất của biểu thức 4SAMAN . Lời giải Mặt cầu S có tâm 2;1;1I , bán kính 3R . 34AIR A nằm ngoài mặt cầu S . N H IA M Do hai điểm ,MN nằm ở vị trí hai đầu một dây cung nên để minS thì N nằm giữa A và M . Gọi H là trung điểm MN 1 , 2IHMNNHMN . 453SAHNHAHNHAHNH 222222 5353439,SAIIHRIHxxxIH . Xét hàm số 2253439,03fxxxx . Đạo hàm: 222222 5353 343343 xx fxx xxxx . Xét 22 53 0 349xx 22 59334xx 222 225259.34916810xxx (luôn đúng).
Chương 1. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐTHS TOÁN 11 - CHƯƠNG TRÌNH MỚI Chương 5. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN TOÁN 12 - CHƯƠNG TRÌNH MỚI Suy ra 0,0;3,00fxxfxx fx đồng biến trên 0;3 . Suy ra 0;3 min05349.fxf Bài tập 7: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , đài kiểm soát không lưu sân bay có tọa độ 0;0;0O , mỗi đơn vị trên trục ứng với 1 km. Máy bay bay trong phạm vi cách đài kiểm soát 417 km sẽ hiển thị trên màn hình ra đa. Một máy bay đang ở vị trí 688;185;8A , chuyển động theo theo đường thẳng d có véctơ chỉ phương là 91;75;0u→ và hướng về đài kiểm soát không lưu. Hãy xác định tọa độ vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa. Lời giải Phương trình tham số của đường thẳng d đi qua 688;185;8A và nhận 91;75;0u→ làm véctơ chỉ phương là 68891 18575 8 xt yt z . Gọi B là vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa. Vì 68891;18575;8BdBtt . Vì B là vị trí sớm nhất mà máy bay xuất hiện trên màn hình ra đa nên 222 2 41768891185758417 3 139061529663337440 8 OBtt t tt t Với 3415;40;8353,77tBAB km Với 888;415;8848,53tBAB km Do 353,77848,53 vị trí máy bay xuất hiện sớm nhất là 415;40;8B . Bài tập 8: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz ( đơn vị trên mỗi trục là mét), một ngọn hải đăng được đặt ở vị trí 21;35;50I và ngọn hải đăng đó được thiết kế với bán kính phủ sáng là 4 km. Nếu