Content text BÀI 1 ESTER - LIPID.doc
BÀI 1 : ESTER – LIPID I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung - Tự chủ và tự học : chủ động, tích cực tìm hiểu về hợp chất hữu cơ là một trong ba nhóm thực phẩm đa lượng cung cấp nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể là carbohydrate, lipid và protein. - Giao tiếp và hợp tác : Sử dụng ngôn ngữ khoa học diễn đạt các vấn đề về ester – lipid; hoạt động nhóm và cặp đôi một cách hiệu quả, đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tham gia và trình bày, báo cáo. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo : thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 2. Năng lực hoá học - Nhận thức hoá học : + Nêu được khái niệm lipid, chất béo, acid béo, đặc điểm cấu tạo phân tử ester, viết được CTCT và gọi tên một số ester đơn giản (số nguyên tử trong phân tử ≤ 5) và thường gặp. + Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, tính chất hoá học cơ bản của ester (phản ứng thuỷ phân) và của chất béo (phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxygen không khí). - Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Phản ứng hydrogen hoá chất béo lỏng thành rắn, phản ứng oxi hoá làm ôi thiu dầu mỡ. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học : Trình bày được phương pháp điều chế ester và ứng dụng của một số ester; trình bày được ứng dụng của chất béo và acid béo (omega-3 và omega-6). 3. Phẩm chất - Tham gia tích cực hoạt động nhóm và cặp đôi phù hợp với khả năng bản thân. - Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập môn hoá học. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động Hoạt động 1: Khởi động a. Mục tiêu: - Xác định được nội dung sẽ học trong bài ester – lipid, qua đó thấy tầm quan trọng của ester-lipid trong đời sống. - Tạo tâm thế sẵn sàng tìm hiểu, thực hiện nhiệm vụ được giao để trả lời câu hỏi đặt
ra ở tình huống khởi động. b. Nội dung: - GV cho học sinh xem hình ảnh về nước hoa hoặc một số loài hoa có mùi thơm (hoa nhài, hoa hồng..) ; bệnh tắc nghẽn động mạch, béo phì…. Yêu cầu hs quan sát, bức tranh nói về vấn đề gì? c. Tổ chức thực hiện: B. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Mô tả khái niệm ester Mục tiêu: - Dựa vào thông tin được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS trình bày được khái niệm ester. - Thông qua việc hình thành kiến thức mới về khái niệm ester, HS phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù. Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến Giao nhiệm vụ học tập: Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận để đưa ra nội dung trả lời cho câu Thảo luận 1 trong SGK: Hãy xác định gốc R’ trong các ester ở Ví dụ 1. Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận theo cặp được phân công, hoàn thành Phiếu học tập số 1. - GV theo dõi, đôn đốc nhắc nhở HS tích cực thảo luận. Báo cáo, thảo luận: Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét. Kết luận, nhận định: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá Phiếu học tập của một số nhóm đại diện. - GV nhận xét, kết luận. I. ESTER 1. Mô tả khái niệm Gốc R’ trong ester HCOOC 2 H 5 và CH 3 COOCH 3 lần lượt là C 2 H 5 và CH 3 ; các gốc R’ liên kết trực tiếp với nguyên tử oxygen. → Khi thay thế nhóm OH trong nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm OR’ thì được ester. R’ là gốc hydrocarbon. Este đơn chức : R –COO–R ’ với R: gốc hiđrocacbon , có thể là H R ’ gốc hiđrocacbon, không thể là H Hoạt động 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo và cách gọi tên ester Mục tiêu: - Dựa vào thông tin được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn hs nêu đặc điểm cấu tạo và cách gọi tên ester. - Thông qua việc hình thành kiến thức mới về đặc điểm cấu tạo và cách gọi tên ester, HS phát
triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù. Giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS nêu quy tắc đọc tên ester và Ví dụ 2 về tên gọi các ester trong SGK, yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận để đưa ra nội dung trả lời cho câu Thảo luận 2, 3 và 4 trong SGK: 2. Carboxylic acid và alcohol nào đã tạo ra ester CH 3 COOC 2 H 5 ? 3. Isopropyl formate là một ester có trong cà phê Arabica (còn gọi là cà phê chè). Viết công thức cấu tạo của Isopropyl formate. 4. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ester có cùng công thức phân tử C 4 H 8 O 2 . Thực hiện nhiệm vụ: - Chia lớp thành 4 nhóm . HS thảo luận và hoàn thành Phiếu học tập số 2. - GV theo dõi, gợi ý giúp HS tìm ra câu trả lời Báo cáo, thảo luận: GV chữa bài, đưa ra thang điểm chấm để các nhóm đánh giá lẫn nhau. Các nhóm chấm chéo. Kết luận, nhận định: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá Phiếu học tập của một số nhóm đại diện (có thể bốc thăm hoặc theo chỉ định của GV). - GV nhận xét, đánh giá chung và rút ra kết luận. 2. Trình bày đặc điểm cấu tạo và cách gọi tên ester Tên ester RCOOR’ = tên gốc R’ + tên gốc acid RCOO . Đáp án câu hỏi: 2. Ester CH 3 COOC 2 H 5 được tạo ra từ acetic acid (CH 3 COOH) và ethyl alcohol (C 2 H 5 OH). 3. Isopropyl formate là ester có công thức cấu tạo HCOOCH(CH 3 ) 2 . 4. Công thức cấu tạo và tên gọi các ester có công thức phân tử C 4 H 8 O 2 : Cấu tạo Tên gọi HCOOCH 2 CH 2 CH 3 propyl formate propyl methanoate HCOOCH(CH 3 ) 2 isopropyl formate isopropyl methanoate CH 3 COOC 2 H 5 ethyl acetate ethyl ethanoate C 2 H 5 COOCH 3 methyl propionate methyl propanoate Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất vật lí của ester Mục tiêu: - Dựa vào thông tin được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS nêu được tính chất vật lí của ester. - Thông qua việc hình thành kiến thức mới về tính chất vật lí của ester, HS phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù. Giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu hs sử dụng bảng 1.1 SGK thảo luận theo cặp thảo luận câu hỏi phiếu học tập số 3: 1. Ester là những chất ….. hoặc …. ở 3. Tìm hiểu tính chất vật lí của ester - Ester là những chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường, hầu hết nhẹ hơn nước, thường ít tan trong nước. Một số ester có mùi thơm của hoa, quả chín như ethyl butyrate mùi dứa chín …..
nhiệt độ thường, hầu hết ….. hơn nước, thường ….. trong nước. Một số ester có …. Của hoa, quả chín như …….. mùi dứa chín .. 2. Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau : methyl formate, acetic acid và ethyl alcohol. Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận theo cặp, trả lời theo mẫu trong Phiếu học tập số 3. - GV theo dõi, đôn đốc nhắc nhở HS tích cực thảo luận. Báo cáo, thảo luận: Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét. Kết luận, nhận định: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá Phiếu học tập của một số nhóm đại diện. - GV nhận xét, đánh giá, rút ra kết luận. - Nhiệt độ sôi của methyl formate < ethyl alcohol < acetic acid. Giải thích: - Với các ester, alcohol và cacboxylic acid có cùng số nguyên tử carbon trong phân tử, nhiệt độ sôi của chúng dựa vào khả năng tạo được liên kết hydrogen giữa các phân tử. - Vì giữa các phân tử ester không tạo được liên kết hydrogen với nhau, còn liên kết hydrogen giữa các phân tử carboxylic acid bền hơn giữa các phân tử alcohol nên nhiệt độ sôi của methyl formate < ethyl alcohol < acetic acid. Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hoá học của ester Mục tiêu: - Dựa vào thông tin được cung cấp trong SGK, GV hướng dẫn HS nêu được tính chất hoá học của ester. - Thông qua việc hình thành kiến thức mới về tính chất hoá học của ester, HS phát triển được các năng lực chung và năng lực đặc thù. Giao nhiệm vụ học tập: Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu hs thảo luận câu hỏi 6 SGK: Hãy nêu một số đặc điểm khác nhau của phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid và phản ứng xà phòng hoá ester ? - GV có thể đặt thêm câu hỏi sau và yêu cầu HS trả lời để củng cố thêm kiến thức. Qua đó giúp HS hình thành tính chất hoá học của ester. - So sánh hiệu suất thuỷ phân ethyl acetate trong môi trường acid và trong môi trường base. 4. Tìm hiểu tính chất hóa học của ester * Một số đặc điểm khác nhau của phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid và phản ứng xà phóng hoá ester là: - Phản ứng xà phòng hoá ester thực chất cũng là phản ứng thuỷ phân ester nhưng xảy ra trong môi trường base. - Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid thường là thuận nghịch, còn phản ứng xà phòng hoá ester luôn là phản ứng một chiều. * Do là phản ứng thuận nghịch, phản ứng thuỷ phân ethyl acetate trong môi trường acid có hiệu suất thấp hơn phản ứng thuỷ phân