PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 92. Sở Thái Bình Lần 2 - [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học ].docx

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM HỌC 2024-2025 (LẦN 2) Môn: HÓA HỌC 12 Thời gian làm bài: 50 phút; Đề gồm 04 trang Cho nguyên tử khối: C: 12; H:1; Fe: 56; Na: 23; O: 16; Al: 27; Cu: 64; S: 32. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Tinh bột thuộc loại là một trong những chất dinh duỡng cơ bản của người và động vật. Tinh bột thuộc loại A. Polysaccharide B. Disaccharide. C. lipid. D. Monosaccharide. Câu 2: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C x H y O. Trên phổ phổ khối lượng MS, X có giá trị m/z lớn nhất là 60 và phổ hồng ngoại IR, X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 135003200 cm . Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 3: Cao su Buna-S (hay còn gọi là cao su SBR) là loại cao su tổng hợp được sử dụng rất phổ biến, ước tính 50% lốp xe được làm từ SBR. Thực hiện phản ứng trùng hợp các chất nào dưới đây thu được sản phẩm là cao su Buna-S? A. 22CHCHCHCH và 2CNCHCH B. 22CHCHCHCH và 2ClCHCH C. 22CHCHCHCH và 652CHCHCH D. 22CHCHCHCH và Sulfur Câu 4: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn? A. Ba. B. Fe. C. Na. D. Al. Câu 5: Cho pin Galvani như hình vẽ dưới đây: Cho 22Zn/ZnCu/CuE0,76 V;E0,34 V . Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thanh Zn đóng vai trò anode, tại đó xảy ra quá trình 2ZnZn2e . B. Giá trị hiển thị trên vôn kế (suất điện động pin) là 1,1 V . C. Chiều dòng điện từ điện cực Zn sang điện cực Cu. D. Thanh Cu đóng vai trò cathode, tại đó xảy ra quá trình 2Cu2eCu . Câu 6: Trong phản ứng với nước bromine, aniline thể hiện phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng cộng hợp halogen vào vòng benzene. B. Phản ứng cộng halogen vào nhóm 2NH . C. Phản ứng thế hydrogen trên vòng benzene. D. Phản ứng thế hydrogen của nhóm 2NH . Câu 7: Hầu hết các loại rau và cây ăn trái phát triển tốt nhất trong đất có độ pH từ 6,0 đến 7,0. Trong quá trình trồng trọt, nếu đất có pH4,5 đến 5,0 thì người nông dân sử dụng vôi sống để bón vào đất một cách hợp lý. Công thức vôi sống là A. 3 2CaHCO . B. 2Ca(OH) . C. 3CaCO . D. CaO.


Bước 3: Ép sản phẩm giữa hai miếng giấy lọc để hút nước và làm khô tự nhiên. Sau đó, để sản phẩm lên đĩa sứ rồi đốt cháy sản phẩm. a) Rửa sản phẩm nhiều lần với nước lạnh và dung dịch 3NaHCO để loại bỏ hoàn toàn các tạp chất acid. b) Việc nhỏ từ từ 24HSO đặc vào 3HNO đặc trong chậu nước đá giúp kiểm soát tốt quá trình hình thành hỗn hợp nitrate hóa và tránh nguy cơ phân hủy hóa học. c) Việc ngâm hỗn hợp phản ứng trong chậu nước nóng là đề tăng tốc độ phản ứng. d) Nhóm học sinh quan sát thấy miếng bông trên đĩa sứ cháy nhanh, không xuất hiện khói, không để lại tàn vậy dự đoán của nhóm học sinh là đúng. Câu 3: Khi nghiên cứu về pin điện hóa, một nhóm học sinh đưa ra giả thuyết: "Hiệu điện thế giữa hai điện cực trong một pin điện hóa phụ thuộc không chỉ vào bản chất kim loại mà còn vào nồng độ ion trong dung dịch." Nhóm học sinh đã tiến hành 2 thí nghiệm như hình bên: Thí nghiệm 1: Dựng pin gồm: điện cực Zn nhúng trong 4ZnSO1M ; điện cực Cu nhúng trong 4CuSO1M ; nối 2 nửa pin bằng cầu muối 3NaNO và dây dẫn có vôn kế. Quan sát thấy vôn kế chỉ khoảng 1,10 V . Thí nghiệm 2: Giữ nguyên điện cực Zn trong 4ZnSO1M , thay dung dịch 4CuSO bằng 4CuSO0,01M (loãng hơn 100 lần). Quan sát thấy vôn kế chỉ khoảng 0,85V a) Sự giảm hiệu điện thế chứng tỏ nồng độ ion 2Cu ảnh hưởng đến khả năng xảy ra phản ứng khử tại cathode, giả thuyết của nhóm học sinh là đúng. b) Khi nồng độ ion 2Cu giảm làm giảm thế khử của điện cực Cu, nên hiệu điện thế của pin giảm. c) Cầu muối cho phép các ion 3NO di chuyển về cathode và Na di chuyển về anode để trung hòa điện tích, nên dòng điện duy trì ổn định. d) Sự thay đổi hiệu điện thế khi thay đổi nồng độ ion cho thấy khả năng điều chỉnh hiệu suất của pin điện hóa trong thực tiễn thồng qua việc kiểm soát môi trường điện ly. Câu 4: Tiến hành thí nghiệm: Xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng dung dịch thuốc tím. Bước 1: Dùng pipette hút chính xác 5 ml dung dịch 4FeSO nồng độ a mol /L cho vào bình định mức loại 50 mL. Thêm tiếp nước cất và định mức đến vạch, thu được 50 mL dung dịch Y. Bước 2: Dùng pipette lấy 10,0 mL dung dịch Y cho vào bình tam giác; thêm tiếp khoảng 10 mL dung dịch 24HSO10% (lấy bằng ống đong). Cho dung dịch 4KMnO nồng độ 0,02M vào burette, mở khoá burette, nhỏ từng giọt dung dịch 4KMnO xuống bình tam giác, lắc đều. Ban đầu dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng rồi mất màu. Tiếp tục chuẩn độ đến khi màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây thì dừng chuẩn độ. Tiến hành 3 lần chuẩn độ thu được kết quả như sau: Lần chuẩn độ Lần 1 Lần 2 Lần 3 Thể tích KMnO 4 (mL) 8,7 8,9 8,8 a) Phương trình phản ứng chuẩn độ là: 4424242442 310FeSO2KMnO8HSO5FeSOKSO2MnSO8HO b) Điểm tương đương là lúc dung dịch xuất hiện màu hồng ổn định khoảng 20 giây. c) Tiến hành ngược lại cho dung dịch KMnO 4 vào bình tam giác, dung dịch Y vào burette chúng ta cũng thu được kết quả tương tự. d) Giá trị của a là 0,88. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câú 1: Điện khí, hay còn được gọi là điện được sản xuất từ khí tự nhiên, điển hình nhất là LNG (Liquefied Natural Gas). Đầu tiên, khí tự nhiên được khai thác tại các mỏ khí, được làm sạch và làm lạnh để chuyển đổi thành khí thiên nhiên hóa lòng LNG (thuận tiện cho việc tồn trữ và vận chuyển; thành phần chứa 95% CH 4 , 5%C 2 H 6 về số mol). Sau đó, LNG được vận chuyển tới các nhà máy điện khí để tạo ra điện năng. Một nhà máy điện khí có sản lượng điện 63,6.10kWh/ ngày (1kWh3600 kJ) , các nhiến liệu

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.