Content text UNIT 8 ( TỪ VỰNG & NGỮ PHÁP).doc
GLOBAL SUCCESS 9 UNIT8: TOURISM 1 Unit 8: Tourism WORD PRONUNCIATION MEANING agency (n) /ˈeɪdʒənsi/ hãng (du lịch) agent (n) /ˈeɪdʒənt/ nhân viên hãng brochure (n) /ˈbrəʊʃə/ quyển quảng cáo (du lịch) domestic tourism /dəˈmestɪk tʊərɪzəm/ du lịch trong nước estimate (v) /ˈestɪmeɪt/ ước tính fixed (adj) /fɪkst/ cố định food tourism /fuːd ˈtʊərɪzəm/ du lịch ẩm thực graveyard (n) /ˈɡreɪvjɑːd/ nghĩa địa holidaymaker (n) /ˈhɒlədeɪmeɪkə/ người đi nghỉ homestay (n) /ˈhəʊmsteɪ/ nhà trọ hop-on hop-off (n) /hɒp ɒn hɒp ɒf/ (tour) bằng xe buýt có thể lên, xuống tại nhiều điểm hunt (v) /hʌnt/ săn tìm itinerary (n) /aɪˈtɪnərəri/ lịch trình loft (n) /lɒft/ gác mái low season (n) /ˈləʊ siːzn/ mùa (du lịch) vắng khách online app (application) /ˌɒnˈlaɪn æp/ (/ˌæplɪˈkeɪʃn/) ứng dụng trên mạng package holiday (n) /ˈpækɪdʒ hɒlədeɪ/ kì nghỉ trọn gói ruinous (adj) /ˈruːɪnəs/ đổ nát self-guided / self ˈɡaɪdɪd/ tự tổ chức shopping tourism /ˈʃɒpɪŋ ˈtʊərɪzəm / du lịch mua sắm smooth (adj) /smuːð/ trôi chảy wander (v) /ˈwɒndə/ dạo chơi world-famous (adj) /ˌwɜːld ˈfeɪməs/ nổi tiếng thế giới
GLOBAL SUCCESS 9 UNIT8: TOURISM 2 work out /wɜːk aʊt/ soạn thảo, lên (kế hoạch) B. Grammar MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - Relative Clauses Những đại từ quan hệ (relative pronouns) phổ biến là who/whom, whoever/whomever, whose, that, and which. Ngoài ra, trong một số trường hợp cụ thể thì "what," "when," and "where" cũng có chức năng làm đại từ quan hệ. Đại từ quan hệ được dùng trong mệnh đề quan hệ (relative clauses) còn gọi là mệnh đề phụ thuộc (dependent clauses). Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho một từ, ngữ, hay một ý nào đó trong mệnh đề chính (main clauses). Những từ, ngữ, ý được bổ nghĩa này được gọi là tiền đề (antecedent) tức phần đứng trước đại từ quan hệ. Relative Pronouns Functions Who dùng để thay thế cho chủ từ chỉ người Whom dùng để thay thế cho túc từ chỉ người Which dùng để thay thế cho chủ từ và túc từ chỉ vật Of which dùng để thay thế cho việc sở hữu vật That dùng để thay thế cho Who, Whom, Which, When, Where. Whose dùng để thay thế cho sở hữu người và vật What dùng để thay thế cho sự việc When dùng để thay thế cho thời gian Where dùng để thay thế cho nơi chốn Why dùng để thay thế cho lý do Ví dụ minh họa: 1.The house is large. Hanh built it. => The house that/which Hạnh built is large. 2.The professor recently received tenure. I respect him. => The professor, whom I respect, recently received tenure. Có 2 loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định (restrictive/defining clause) và mệnh đề quan hệ bất định (non-restrictive/non-defining clause). Cả hai loại mệnh đề đó, đại từ quan hệ hoạt động với chức năng như là một chủ từ, túc từ, hai đại từ sở hữu "whose". 1. Đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clauses) Đối với mệnh đề quan hệ xác định, giữa đại từ quan hệ và mệnh đề chính KHÔNG được ngăn cách bởi dấu phẩy. Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ sung thêm thông tin cho mệnh đề chính. Thông tin này rất quan trọng giúp người đọc hiểu thêm mệnh đề chính và tuyệt đối không đươc cắt bỏ. Nói cách khác, không có mệnh đề quan hệ xác định, câu đó hoàn toàn vô nghĩa. Bảng tóm tắt cách dùng đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định: Function in the sentence Reference to People Things/Concepts Place ime Explanation Subject who/that which/that Object that/who/whom which/that Where When what/why Possessive Whose whose/of which a. Đại từ quan hệ đóng vai trò chủ từ: This is the house that/which had a great Christmas decoration. *Để thấy rõ vai trò của “that” ở vị trí chủ từ, ta tách câu trên thành 2 câu đơn xem thế nào nhé:
GLOBAL SUCCESS 9 UNIT8: TOURISM 3 Ví dụ minh họa: This is the house. It had a great Christmas decoration. *Ta thấy “the house” và “it” chính là mối liên hệ giữa 2 câu, mà “it” là vật ở vị trí chủ từ ở câu thứ 2 nên cần một đại từ quan hệ thay thế khi nối câu. Nhìn vào bảng trên, chỉ which/that là thích hợp. Ví dụ minh họa: It took me a while to get used to people who/that eat popcorn during the movie. Tương tự, câu này cũng được tách thành 2 câu đơn như sau: Ví dụ minh họa: It took me a while to get used to people. They eat popcorn during the movie. Ta thấy “people” và “They” chính là mối liên hệ giữa 2 câu, mà “They” đại từ chỉ người ở vị trí chủ từ cần một đại từ quan hệ thay thế. Nhìn vào bảng trên, chỉ who/that là thích hợp. b. Đại từ quan hệ đóng vai trò túc từ: Như chúng ta đã biết trong bảng trên, đối với người hay vật, ở vị trí túc từ, đai từ quan hệ có thể được cắt bỏ (còn gọi là lược giản trong mệnh đề quan hệ), trường hợp đó gọi là văn phong thân mật (Informal English). Nhưng đối với văn phong trang trọng (Formal English), đại từ quan hệ vững được giữ nguyên. Khi đại từ quan hệ có giới từ đi kèm như "in which," "for which," "about which," "through which," etc…ta có thể dùng “that” thay thế cho chúng. Hãy xem những ví dụ sau: Ví dụ minh họa: Formal English: This is the man. I wanted to speak to him. I had forgotten his name. => This is the man to whom I wanted to speak and whose name I had forgotten. Informal English (lược giản trong mệnh đề quan hệ): This is the man I wanted to speak to and whose name I'd forgotten. Rõ ràng, khi nối 3 câu này với nhau, ta để ý thấy “him” ở vị trí túc từ chỉ người có giới từ “to” đi kèm thay thế cho “the man”, do đó ta dùng “to whom”. Tiếp theo “his name” là dạng sở hữu cách, do vậy ta dùng “whose name” để thay vào đó. Ví dụ minh họa: Formal English: The library did not have the book. I wanted it. => The library did not have the book that/which I wanted. Informal English (lược giản trong mệnh đề quan hệ): The library didn't have the book I wanted. “It” là túc từ chỉ vật ở câu thứ 2 thay thế cho “the book” ở câu 1, ta dùng “which/that”. Formal English: This is the house where/in which I lived when I first came to the United States. Informal English (lược giản trong mệnh đề quan hệ): This is the house I lived in when I first came to the United States. Câu trên được tách như sau: Ví dụ minh họa: This is the house. I lived in this house when I first came to the United States. Câu này thường gặp trong đề thi TSĐH, và nó cũng là cái bẫy mà khá nhiều thí sinh mắc phải. Nhìn vào câu này ta thấy 2 vế có “house” nghĩa là “in the house” sẽ thay thế cho “the house” phía trước ở vị trí túc từ chỉ vật, tưởng ngon ăn nên vô tư viết lại như sau: Ví dụ minh họa: This is the house which I lived when I first came to the United States. (incorrect) Rõ ràng, cách viết như thế hoàn toàn sai nhưng không ít người vẫn mắc bẫy. Bạn đọc nên biết phân biệt vị trí cần thay thế chỉ cái gì: sự vật hay nơi chốn: Ví dụ minh họa: This is the house. I lived in this house when I first came to the United States. => This is the house in which I lived when I first came to the United States. (chỉ nơi chốn) This is the house. The house is decorated by my father. => This is the house which/that is decorated by my father. (chỉ sự vật) Trong Tiếng Mỹ (American English), từ “whom” rất ít khi được dùng. "Whom" có vẻ trang trọng hơn từ "who" và nó thường được lượt bỏ trong văn nói:
GLOBAL SUCCESS 9 UNIT8: TOURISM 4 Ví dụ minh họa: The woman to whom you have just spoken is my teacher. (Grammatically Correct) The woman you have just spoken to is my teacher. (Conversational Use) OR The woman who you have just spoken to is my teacher. (Conversational Use) Tuy nhiên, "whom" không được lược bỏ nếu trước nó là một giới từ vì đại từ quan hệ có chức năng là một túc từ của giới từ (tức “whom” có kèm giới từ). Do vậy, nếu bỏ nó đi thì câu trở thành câu “què” (fragment). Ví dụ minh họa: The visitor for whom you were waiting has arrived. (correct) The visitor whom you were waiting has arrived. (incorrect) c. Đại từ quan hệ được dùng ở dạng sở hữu cách (possessive) trong mệnh đề quan hệ xác định (restrictive relative clause): Whose chính là đại từ quan hệ sở hữu cách (possessive relative pronoun) trong tiếng Anh. Tiền đề (antecedent) "whose" có thể chỉ người và vật: Ví dụ minh họa: The family was immediately given a complimentary suite in a hotel. Its house burnt in the fire. => The family whose house burnt in the fire was immediately given a complimentary suite in a hotel. The book has become a bestseller. Its author won a Pulitzer => The book whose author won a Pulitzer has become a bestseller. PRACTICE Find the word which has different stress pattern from that of the others. (Tìm từ có trọng âm khác với các từ còn lại.) 1. A. music B. basic C. magic D. device 2. A. medical B. specific C. typical D. obvious 3. A. ethnic B. picture C. hotel D. police 4. A. advice B. traffic C. public D. district 5. A. curious B. vehicle C. republic D. anxious 1. A. classic B. tourist C. homestay D. depart 2. A. serious B. delicious C. envious D. preciousness 3. A. bicycle B. historic C. domestic D. efficient 4. A. organic B. nutritious C. consciousness D. pacific 5. A. gloriously B. religiousness C. mysterious D. luxurious Circle the correct option in brackets. (Khoanh vào lựa chọn đúng trong ngoặc.) 1. Tourists (whose / who) luggage gets lost often face delays at their destinations. 2. Have you met the tour guide (whom / who) speaks five languages? 3. Luggage (which / whose) wheels are broken can be difficult to maneuver through airports. 4. Don’t miss the boat tours, (that / which) offer stunning views of the coastline. 5. We tried delicious street food (which / whose) is a must-do for any visitor to Thailand. 6. We met a kind taxi driver (whose / who) helped us navigate the unfamiliar city. 7. Are you interested in any tours (whose / where) focus is on local history and culture? 8. The souvenirs (who / which) we bought at the market are a great reminder of our trip. 9. We followed the recommendation of a local chef, (that / who) suggested a hidden gem of a restaurant. 10. The kind guide, delicious dish and amazing sites (which / that) we had during the tour are something we’ll never forget. Choose the correct words to complete the sentences. 1. I’m not keen on food who /which is very spicy. 2. A chef is someone who /which has to work long hours. 3. I met a boy who /which is a food blogger. 4. Have you eaten the cake who /which was in the fridge? 5. A vegan is a person whose / who diet doesn’t contain animal products.