Content text BỘ TỔNG HỢP TN-TL KHTN 6 - Chương 6.pdf
CHƯƠNG 6 – TẾ BÀO KIẾN THỨC – LÝ THUYẾT TẾ BÀO 1. Tìm hiểu tế bào là gì? ► Tế bào là đơn vị cấu trúc nên cơ thể sinh vật. • Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. • Tế bào có thể thực hiện được các chức năng sống như: trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát triển, vận động, cảm ứng và sinh sản. Một số loại tế bào trong cây dâu tây 2. Tìm hiểu về kích thước và hình dạng của tế bào ► Trong cơ thể sinh vật, tế bào có hình dạng và kích thước đa dạng phù hợp với chức năng.
Hình dạng tế bào • Các hình dạng phổ biến của tế bào là hình cầu, hình que, hình nhiều cạnh, hình sao, hình đĩa, hình thoi,... Tế bào hồng cầu Tế bào biểu bì lá Trùng roi Tế bào thần kinh Tế bào cơ Tế bào nấm men Liên cầu khuẩn Tế bào E. coli Kích thước tế bào • Tế bào có nhiều loại, các tế bào khác nhau có kích thước khác nhau. • Các tế bào vi khuẩn thường có kích thước nhỏ, khoảng từ 0,5 - 10 μm; phần lớn các tế bào thực vật và tế bào động vật có kích thước khoảng từ 10 μm đến 100 μm. • Để quan sát được tế bào người ta thường sử dụng kính hiển vi. Một số tế bào có kích thước lớn có thể quan sát được bằng mắt thường như tế bào trứng cá chép, tế bào trứng ếch.
3. Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào Bảng. So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Ví dụ: Tế bào vi khuẩn Ví dụ: Tế bào động vật, thực vật, tế bào gan,... Giống: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có thành phần cơ bản là tế bào chất và màng tế bào. Các bào quan không có màng bao bọc. Các bào quan có màng bao bọc. Chỉ có vùng nhân. Vùng nhân chứa chất di truyền nằm tự do trong tế bào chất. Nhân tế bào chứa chất di truyền, có màng bao bọc. Cấu tạo đơn giản, ít bào quan. Cấu tạp phức tạp, nhiều bào quan. Có kích thước nhỏ bằng 1/10 tế bào nhân thực. Kích thước lớn.
Bảng. So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật Đặc điểm Tế bào thực vật Tế bào động vật Giống nhau • Màng tế bào là lớp màng mỏng, kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào. • Tế bào chất là chất keo lỏng, chứa các bào quan và là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào. • Nhân tế bào có màng nhân bao bọc chất di truyền và là trung tâm điều khiển hầu hết các hoạt động sống của tế bào. Khác nhau Có thành tế bào bao quanh màng sinh chất có tác dụng bảo vệ và nâng đỡ cơ thể thực vật. Điều này quan trong đối với thực vật không có bộ xương. Không có thành tế bào bao quanh màng sinh chất. Bào quan lục lạp của tế bào thực vật có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ. Lục lạp nhờ mang sắc tố quang hợp (diệp lục) tạo nên màu xanh cho Trái Đất. Không có bào quan lục lạp. Có không bào trung tâm. Không có không bào trung tâm. ► Chính là những lục lạp (có chứa chất diệp lục) vô cùng nhỏ bé trong mỗi tế bào thực vật đã tạo nên màu xanh của lá cây.