PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text [2k7][Lí][PHT]_Nguồn điện(buổi 1).pdf

NGUỒN ĐIỆN (BUỔI 1) ********************* I. TÓM TẮT KIẾN THỨC 1. Nguồn điện. Suất điện động của nguồn điện 1.1. Điều kiện để duy trì dòng điện - Giả sử có hai quả cầu kim loại A ( Aq 0 > ) và B ( B q 0 < ) giống nhau. - Giữa hai quả cầu có hiệu điện thế:U VV AB A B = − - Do tác dụng của lực điện nên electron di chuyển từ quả cầu B sang quả cầu A tạo ra dòng điện giữa 2 quả cầu. - Để có dòng điện cần có hiệu điện thế giữa 2 quả cầu. 1.2. Nguồn điện - Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế, nhằm duy trì dòng điện trong mạch. - Mỗi nguồn điện một chiều đều có hai cực là cực dương (+) và cực âm (-). - Để duy trì sự tích điện khác nhau giữa hai cực của nguồn điện: + Lực lạ thực hiện công tách electron ra khỏi nguyên tử: electron về cực âm (cực thừa electron), ion dương về cực dương (cực thiếu electron hoặc thừa ít electron hơn cực kia). + Lực lạ khác bản chất với lực điện và ngược chiều với lực điện. 1.3. Suất điện động của nguồn điện - Lực lạ thực hiện công thắng công cản của lực tĩnh điện bên trong nguồn điện. - Định nghĩa: Suất điện động E là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển Fanpage Live: https://www.facebook.com/vuihocvn.thpt Đăng ký khóa học: http://vuihoc.vn/thpt
một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó: A E q = - Đơn vị: V (vôn) - Giá trị suất điện động được ghi trên vỏ của nguồn. 1.4. So sánh suất điện động và hiệu điện thế Suất điện động Hiệu điện thế UAB Đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện, được chuyển thành năng lượng điện trong mạch kín.  Được đo bằng công của nguồn điện dịch chuyển một điện tích đơn vị theo một vòng kín của mạch điện. Đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường tạo ra bởi nguồn điện, được chuyển thành năng lượng điện tiêu thụ trong mạch.  Được đo bằng công làm một đơn vị điện tích di chuyển từ điểm A đến điểm B. 2. Ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 2.1. Điện trở trong của nguồn - Nguồn điện cũng là một vật dẫn và cũng có điện trở gọi là điện trở trong r. - Nguồn điện được đặc trưng bằng suất điện động E và điện trở trong r. 2.2. Ảnh hưởng của điện trở trong của nguồn điện lên hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn - Công của nguồn điện: A EIt ng = - Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở ngoài R và điện trở trong r: ( ) 2 Q R rIt = + - Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng: Năng lượng tiêu thụ trên toàn mạch phải bằng năng lượng do nguồn điện cung cấp: A Q ng = ( ) 2 ⇔ =+ EIt R r I t ⇔= + = +=+ E R r I IR Ir U Ir ( )
- Suất điện động của nguồn điện bằng tổng độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong. - Hiệu điện thế mạch ngoài: U = E - I.r (= hiệu điện thế ở hai cực của nguồn) - Mạch hở: suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó. - Định luật Ôm đối với toàn mạch: Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch điện đó: E I R r = + - Hiện tượng đoản mạch: E I r = - Nếu r rất nhỏ thì cường độ dòng điện qua nguồn sẽ rất lớn, làm hỏng nguồn. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Câu 1: Các phát biểu sau đây đúng hay sai? 1. Nguồn điện dùng để tạo ra và duy trì dòng điện trong mạch. 2. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện. 3. Đơn vị của suất điện động là Ampe. 4. Để tạo ra các cực nhiễm điện, cần phải có lực thực hiện công tách và chuyển các electron hoặc ion dương ra khỏi điện cực, lực này gọi là lực lạ. 5. Đối với nguồn điện là pin thì lực lạ là lực tĩnh điện. 6. Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện trong mạch chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực hấp dẫn. Câu 2: Mắc hai đầu một điện trở vào hai cực của một pin. Hiệu điện thế giữa hai cực của pin có độ lớn A. càng lớn nếu dòng điện chạy qua nguồn càng lớn. B. càng lớn nếu dòng điện chạy qua nguồn càng nhỏ. C. không phụ thuộc vào dòng điện chạy qua nguồn. D. lớn hơn so với độ lớn hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở. Câu 3: Kết luận nào sau đây sai khi nói về suất điện động của nguồn điện?
A. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện. B. Suất điện động của nguồn điện được đo bằng thương số A q . C. Đơn vị của suất điện động là Vôn (V). D. Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng tích điện của nguồn điện. Câu 4: Suất điện động của nguồn điện một chiều là E = 4 V. Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích q = 5 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là A. 1,5 mJ. B. 0,8 mJ. C. 20 mJ. D. 5 mJ. Câu 5: Một acquy có suất điện động là 12 V, sinh ra công là 720 J để duy trì dòng điện trong mạch trong thời gian 1 phút. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là A. 1,2 A. B. 5 A. C. 1 A. D. 2,4 A. Câu 6: Nối điện trở R với hai cực của một pin để có dòng điện chạy qua R. Hiệu điện thế giữa hai cực của pin là 1,6 V khi R 4 = Ω và là 1,8 V khi R 9 = Ω . Suất điện động và điện trở trong của pin lần lượt là A. 1V,1Ω . B. 2V,1Ω . C. 2V,2Ω. D. 2,5V;0,5Ω . Câu 7: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω mắc thành mạch kín với điện trở 4,8Ω . Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện là 12 V. Tính suất điện động của nguồn và cường độ dòng điện trong mạch. A. 2,49 A; 12,2 V. B. 2,5 A; 12,25 V. C. 2,6 A; 12,74 V. D. 2,9 A; 14,2 V. Câu 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6 V, r 0,5 = Ω ; R 1 1 = Ω ; RR4 2 3 = = Ω; R 6 4 = Ω . Tính a. Cường độ dòng điện trong mạch chính. A. 2,4 A. B. 2,1 A. C. 3,6 A. D. 4,2 A. b. Hiệu điện thế giữa hai đầu R3 . A. 7,2 V. B. 1,8 V. C. 0,9 V. D. 3,2 V.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.