Content text Đề số 4-GV.docx
Phần ba MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO Đề số 4 Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các quốc gia ở khu vực nào sau đây đã lựa chọn con đường đi theo chủ nghĩa xã hội? A. Tây Âu. B. Đông Âu. C. Bắc Mỹ. D. Nam Á. Câu 2. Sau khi chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ (1989– 1991), quốc gia nào sau đây vẫn kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội? A. Lào. B. Thái Lan. C. Ma-lai-xi-a. D. Phi-lip-pin. Câu 3. Quốc gia phương Tây nào sau đây đã áp đặt được ách cai trị thực dân lên In-đô-nê-xi-a? A. Anh. B. Pháp. C. Tây Ban Nha. D. Hà Lan. Câu 4. Giữa thế kỉ XIX, trước nguy cơ bị thực dân phương Tây xâm lược, triều đình Xiêm đã A. tiến hành cải cách, mở cửa đất nước. B. dựa vào Anh để kháng chiến chống Pháp. C. thực hiện chính sách bế quan toả cảng. D. tổ chức đấu tranh vũ trang quy mô lớn. Câu 5. Trong cuộc kháng chiến chống Xiêm (1785), quân Tây Sơn đã giành thắng lợi trong trận đánh nào sau đây? A. Chi Lăng – Xương Giang. B. Ngọc Hồi – Đống Đa. C. Rạch Gầm – Xoài Mút. D. Vạn Kiếp – Bình Than. Câu 6. Cuộc khởi nghĩa Lý Bí thành công (thế kỉ VI) dẫn đến sự ra đời của nhà nước A. Vạn Xuân. B. Đại Việt. C. Đại Cồ Việt. D. Đại Ngu. Câu 7. Năm 1945, tổ chức Liên hợp quốc chính thức được thành lập sau sự kiện nào sau đây? A. Các nước tham dự Hội nghị I-an-ta thống nhất thành lập Liên hợp quốc. B. Các nước tham dự Hội nghị Tê-hê-ran thống nhất thành lập Liên hợp quốc. C. Đại diện 50 quốc gia thống nhất thông qua Hiến chương Liên hợp quốc. D. Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn Hiến chương Liên hợp quốc. Câu 8. Sự kiện nào sau đây đánh dấu Cộng đồng ASEAN được thành lập? A. Các nước thành viên thông qua Hiến chương ASEAN (2007). B. Cam-pu-chia trở thành thành viên thứ 10 của ASEAN (1999).
Câu 15. Nội dung nào sau đây là một trong những nguyên nhân thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1945? A. Sự đoàn kết, quyết tâm của toàn dân tộc và sự suy yếu của kẻ thù. B. Sự ủng hộ của Liên Xô và các nước trong phe xã hội chủ nghĩa. C. Tinh thần đoàn kết của nhân dân Đông Dương trong mặt trận chung. D. Sự sụp đổ của quân đội Nhật đánh dấu sự kết thúc Chiến tranh lạnh. Câu 16. Điểm mới trong chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ năm 1965 là A. cử cố vấn Mỹ đến miền Nam Việt Nam. B. trang bị vũ khí cho quân đội Sài Gòn. C. lập ấp chiến lược khắp miền Nam. D. đưa quân Mỹ trực tiếp tham chiến. Câu 17. Về kinh tế, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) đạt được thành tựu tiêu biểu nào sau đây? A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng công nghiệp. B. Hoàn thành các mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. C. Trở thành nước công nghiệp hiện đại có thu nhập đầu người cao. D. Đưa Việt Nam trở thành nền kinh tế lớn nhất khu vực Đông Nam Á. Câu 18. Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà kí với đại diện Chính phủ Pháp bản Tạm ước (14-9-1946) có tác dụng nào sau đây? A. Đuổi quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi Việt Nam. B. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp. C. Có thêm thời gian hoà bình để chuẩn bị kháng chiến. D. Chuẩn bị hậu cần cho chiến dịch Điện Biên Phủ. Câu 19. Sự kiện Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước (1920) có ý nghĩa nào sau đây? A. Đã chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam. B. Tiếp tục khẳng định sự kiên định của con đường cách mạng vô sản. C. Đưa giai cấp công nhân Việt Nam trở thành người lãnh đạo cách mạng. D. Đưa cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới. Câu 20. Tổ chức UNESCO tôn vinh Chủ tịch Hồ Chí Minh là Anh hùng giải phóng dân tộc vì lí do nào sau đây?
A. Hồ Chí Minh đóng góp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc và con người. B. Hồ Chí Minh tham gia sáng lập Quốc tế Cộng sản và ủng hộ giải phóng dân tộc. C. Hồ Chí Minh lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Mỹ đến thắng lợi cuối cùng. D. Hồ Chí Minh trực tiếp chỉ huy quân đội Việt Nam giải trừ chủ nghĩa thực dân. Câu 21. Cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây? A. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương lớn và tiền tuyến lớn. B. Là các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc. C. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng. D. Có hình thức khởi nghĩa giành chính quyền của quần chúng. Câu 22. Thực tiễn công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) cho thấy A. kinh tế phát triển là cơ sở để tiến hành đổi mới trên những lĩnh vực khác. B. đổi mới chính trị luôn đi trước mở đường cho quá trình đổi mới kinh tế. C. phải triệt để áp dụng đầy đủ mô hình cải cách, mở cửa của Trung Quốc. D. không thể đổi mới lĩnh vực khác nếu đổi mới kinh tế không thành công. Câu 23. Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Sơ bộ Việt – Pháp (6-3-1946)? A. Là điển hình về nhân nhượng có nguyên tắc trong cuộc đấu tranh ngoại giao. B. Là sách lược của Việt Nam để tiếp tục kéo dài thời gian hoà hoãn với Pháp. C. Công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, có quyền dân tộc tự quyết. D. Chuyển Pháp từ vị trí đối tác trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam. Câu 24. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi toàn Đông Dương. B. Thành lập một tổ chức quá độ để chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản. C. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ngay khi thành lập Đảng. D. Xây dựng lí luận cách mạng nhấn mạnh cuộc đấu tranh giai cấp. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây: “Điện Biên Phủ như là một cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử. Nó ghi rõ nơi chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc và tan rã, đồng thời phong trào giải phóng dân tộc khắp thế giới đang lên cao đến thắng lợi hoàn toàn...