PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHỦ ĐỀ 2 SƠ LƯỢC VỀ PHỨC CHẤT-GV.pdf

1 CHỦ ĐỀ 2: SƠ LƯỢC VỀ PHỨC CHẤT A. HỆ THỐNG LÝ THUYẾT I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ PHỨC CHẤT  Phức chất là hợp chất có chứa nguyên tử trung tâm (thường được kí hiệu là M) và các phối tử (thường được kí hiệu là L).  Nguyên tử trung tâm là cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại liên kết với các phối tử.  Phối tử là anion hoặc phân tử.  Phức chất có thể mang điện tích hoặc không mang điện tích.  Trong công thức phức chất, nguyên tử trung tâm M và các phối tử L thường được đặt trong móc vuông. Ví dụ 1: Phức chất [Co(NH3)6] 3+ có điện tích là +3, nguyên tử trung tâm là Co3+ và phối thử là NH3. Ví dụ 2: Phức chất [Zn(OH)4] 2- có điện tích là -2, nguyên tử trung tâm là Zn2+ và phối thử là OH- . Ví dụ 3: Phức chất [Fe(CO)5] không mang điện tích, nguyên tử trung tâm là Fe và phối thử là CO. II. MỘT SỐ DẠNG HÌNH HỌC CỦA PHỨC CHẤT Trong phức chất [MLn] (điện tích đã được lược bỏ), các phối tử L sắp xếp một cách xác định xung quanh nguyên tử trung tâm M tạo ra các dạng hình học khác nhau, phổ biến là dạng tứ diện, vuông phẳng và bát diện  Chú ý: Nét màu xanh nói các phối tử L trong phức chất để chỉ rỏ dạng hình học của phức chất, nét màu trắng chỉ liên kết giữa M và L. III. LIÊN KẾT TRONG PHỨC CHẤT 1. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử Liên kết hóa học giữa nguyên tử trung tâm, M và phối tử L trong phức chất là liên kết cho – nhận, được hình thành nhờ sự cho cặp electron chưa liên kết của phối tử vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.
2 Ví dụ 1: Liên kết trong phức chất [Co(OH)4] 2- được hình thành do phối tử OHcho cặp electron chưa liên kết vào AO trống của nguyên tử trung tâm Co3+ . Ví dụ 2: Liên kết trong phức chất [Zn(NH3)4] 2+ được hình thành do phối tử NH3 cho cặp electron chưa liên kết vào AO trống của nguyên tử trung tâm Zn2+ . 2. Sự hình thành phức chất aqua của một số ion kim loại chuyển tiếp Muối CuSO4 khan màu trắng (Hình 28.2) khi tan vào nước tạo thành dung dịch có màu xanh (hình 28. 3) vì tạo thành phức chất [Cu(H2O)6] 2+ Trong dung dịch, các ion kim loại chuyển tiếp Mn+ thường nhận cặp electron chưa liên kết của H2O tạo thành liên kết cộng hóa trị kiểu cho- nhận, hình thành phức chất aqua. Hầu hết các phức chất aqua có dạng hình học bát diện ([M(H2O)6] n+). Chẳng hạn trong dung dịch nước, ion Fe2+ tạo phức chất [Fe(H2O)6] 2+ , ion Co3+ tạo phức chất [Co(H2O)6] 3+ . B. HỆ THỐNG BÀI TẬP THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA 2025 PHẦN 1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (CHỌN 1 ĐÁP ÁN) MỨC 1: NHẬN BIẾT Câu 1. (Đề TN 2025) Số lượng phối tử trong phức chất [Co(NH3) 6] 3 + là A. 6. B. 7. C. 3. D. 1. Câu 2. (Đề TN 2025) Số lượng phối tử trong phức chất [Zn(NH3)4] 2+ là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 3. [KNTT - SBT] Phối tử trong phức chất [PtCl4] 2- và [Fe(CO)5] là A. Cl và C B. Pt và Fe C. Cl– và CO D. Cl và CO Câu 4. [KNTT - SBT] Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất [PtCl4] 2- và [Fe(CO)5] là A. 4 và 5. B. 5 và 6. C. 5 và 2. D. 1 và 2. Câu 5. [KNTT - SBT] Nguyên tử trung tâm của các phức chất [PtCl4] 2- và [Fe(CO)5] lần lượt là A. Pt4+ và Fe2+ . B. Pt2+ và Fe2+ . C. Cl và CO. D. Pt2+ và Fe. Câu 6. [KNTT - SBT] Điện tích của phức chất [PtCl4] 2- và [Fe(CO)5] lần lượt là
3 A.+2 và +5. B. +2 và 0. C. -1 và 0. D. -2 và 0. Câu 7. [KNTT - SBT] Công thức tổng quát của phức chất (với nguyên tử trung tâm M và phối tử L) có dạng tứ diện và bát diện lần lượt là A. [ML2] và [ML4]. B. [ML4] và [ML6]. C. [ML6] và [ML2]. D. [ML6] và [ML4]. Câu 8. [KNTT - SBT] Cho phát biểu đúng nhất về dạng hình học có thể có của phức chất có dạng tổng quát [ML4] A. Tứ diện. B. Bát diện. C. Vuông phẳng. D. Tứ diện hoặc vuông phẳng. Câu 9. [KNTT - SBT] Phức chất [Cu(H2O)6] 2+ có dạng hình học là A. Vuông phẳng. B. Tứ diện. C. Bát diện. D. Đường thẳng. Câu 10. [KNTT - SBT] Chọn đáp án đúng nhất sau về liên kết trong phức chất [PtCl4] 2- A. Là liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự cho cặp electron chưa liên kết từ phối tử Cl– vào nguyên tử trung tâm Pt2+ . B. Là liên kết cộng hóa trị được hình thàn do sự cho cặp electron chưa liên kết từ nguyên tử trung tâm Pt2+ vào phối tử Cl– . C. Là liên kết tĩnh điện giữa nguyên tử trung tâm Pt2+ và phối tử Cl– . D. Là liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự ghép đôi cặp electron của phối tử Cl– và nguyên tử trung tâm Pt2+ . Câu 11. [KNTT-SBT] Số lượng phối tử trong phức chất [PtCl4(NH3)2] là A. 6 B. 2 C. 4 D. 7. Câu 12. [KNTT-SBT] Xét phức chất [PtCl2(NH3)4] 2+ và [ FeF6] 3- Phát biểu nào sau đây đúng? A. Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất lần lượt là 4 và 6. B. Điện tích của mỗi phức chất lần lượt là +4 và + 3. C. Nguyên tử trung tâm mỗi phức chất là Pt4+ và Fe3+ . D. Cả 2 phức chất đều ít tan trong nước. Câu 13. [KNTT-SBT] Phức chất của Cr (0) có dạng hình học bát diện chỉ chứa phối tử CO có công thức hóa học là A. [Cr(CO)4] B. [Cr(CO)6] C. [Cr(CO)4] 2+ D. [Cr(CO)6] 2+ Câu 14. [CTST - SGK] Trong phức chất, giữa phối tử và nguyên tử trung tâm có loại liên kết nào sau đây ? A. Ion. B. Hydrogen. C. Cho-Nhận. D. Kim loại. Câu 15. [CTST - SBT] Nhận xét nào sau đây là không đúng? A. Nguyên tử trung tâm chỉ có thể là cation kim loại. B. Thành phần của phức chất có nguyên tử trung tâm và phối tử. C. Phối tử còn cặp electron chưa liên kết, có khả năng cho nguyên tử trung tâm. D. Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cho – nhận. Câu 16. [CTST - SBT] Nhận định nào sau đây là đúng? A. Phức chất chỉ có dạng hình học là bát diện. B. Phức chất luôn chứa cầu ngoại. C. Phức chất có các dạng hình học khác nhau. D. Một phức chất có thê tồn tại ở các dạng hình học khác nhau. Câu 17.Phức chất của ion kim loại chuyển tiếp thường có 2 thành phần là .... và .... A. Phối tử và ion trung tâm. B. ion dương và ion âm. C. ion âm và các nguyên tử. D. Các nguyên tử và phân tử.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.