PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text CHỦ ĐỀ 7 . MÔ TẢ SÓNG - HS.docx


- Với sóng điện từ, tốc độ truyền sóng điện từ giảm dần khi đi từ môi trường chân không, khí, lỏng và rắn. 2.6. Cường độ sóng Cường độ sóng được xác định là năng lượng sóng truyền qua một đơn vị diện tích vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian. Đơn vị cường độ sóng là (W/m 2 ). P I S (W/m 2 ) 2.7. Các công thức liên hệ giữa tốc độ sóng v , bước sóng  , chu kỳ sóng T và tần số sóng f : Liên hệ giữa bước sóng và chu kỳ .vT Liên hệ giữa bước sóng và tần số v f 3. Sự lệch pha các phần tử môi trường trên phương truyền sóng 3.1. Quá trình truyền sóng là quá trình truyền pha dao động Một sóng cơ học có nguồn sóng tại O, sau mỗi một phần tư chu kỳ, sóng lần lượt truyền qua các điềm M, N, P. Sự truyền sóng và độ lệch pha các phần tử môi trường trên phương truyền sóng được minh họa qua hình 1.1a đến hình 1.1d. Trong hình 1a, sóng truyền từ ngồn O qua M. Pha dao động của nguồn O là 0()rad , pha dao động của M là 2   (rad). Nguồn sóng O sớm pha hơn điểm M một góc 2  . Trong hình 1b, pha dao động của nguồn O là 2  , pha dao động của M là 0()rad và của N là 2   (rad). Như vậy pha dao động của nguồn sóng O đã truyền qua M rời đến N. 0()rad O 2   M 2  0()rad M O N 2    2   0()rad N 2   O M P Hình 1.1a Hình 1.1b

Lệch pha 4. Phương trình sóng Một nguồn sóng tại O dao động điều hòa theo phương trình: .cosOuat . trong đó: a là biên độ sóng u là li độ sóng  là pha ban đầu Sóng tại O truyền đến điểm M cách nguồn O một khoảng x. Khi đó phương trình sóng tại M có dạng: 2. .cos M x uat       Trong phương trình sóng ta dễ dàng chứng minh được: - Tốc độ truyền sóng: - Bước sóng: 5. Phương pháp giải các dạng bài tập Dạng 1: Vận dụng được công thức để giải các bài toán liên quan giữa các đại lượng sóng vào các bài toán quan sát các ngọn sóng truyền qua một vị trí. Dạng 2: Quan sát đồ thị sóng, từ đó xác định được chu kỳ, tần số và biên độ sóng. Qua đó xác định được tốc độ truyền sóng. Ví dụ 1 (Sách KNTT): Trên mặt hồ yên lặng, một người làm cho con thuyền dao động tạo ra sóng trên mặt nước. Thuyền thực hiện 24 dao động trong thời gian 40 s, mỗi dao động tạo ra ngọn sóng cao 12 cm so với mặt hồ yên lặng và ngọn sóng tới bờ cách thuyền 10 m sau 5 s. Với số liệu này hãy xác định: a) Chu kỳ dao động của thuyền. b) Tốc độ lan truyền của sóng. c) Bước sóng. d) Biên độ sóng. Hướng dẫn a) Tính chu kỳ dao động Thuyền thực hiện 24 dao động, tương ứng 24 chu kỳ trong thời gian 40 s.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.