PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text HĐTN 7-TUẦN 17.docx

HĐTN 7 Tr 1 Ngày soạn:12/12/2022 CHỦ ĐỀ 4: RÈN LUYỆN BẢN THÂN Sau chủ đề này, HS: -Thề hiện được thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở gia đình cũng như ở trường. -Rèn luyện được tính kiên trì, chăm chỉ trong công việc. -Biết kiểm soát các khoản chi tiêu và biết tiết kiệm tiền. -Lập được kế hoạch chi tiêu cho một số sự kiện trong gia đình phù hợp với lứa tuổi. -Rèn luyện năng lực xây dựng kế hoạch, tổ chức hoạt động, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề; phẩm chất trách nhiệm, trung thực, nhân ái. TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ LỄ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO “HỘP QUÀ TIẾT KIỆM”. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS: -Hiểu được ý nghĩa của phong trào “Hộp quà tiết kiệm”. -Hiểu được sự cẩn thiết phải tiết kiệm chi tiêu trong cuộc sống để đề phòng những bất trắc có thể xảy ra. -Rèn kĩ năng thiết kế, tổ chức, đánh giá hoạt động; bổi dưỡng phẩm chất tiết kiệm, trách nhiệm. 2. Năng lực: - Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề - Năng lực riêng: -Rèn kĩ năng thiết kế, tổ chức, đánh giá hoạt động; 3. Phẩm chất: - Bổi dưỡng phẩm chất tiết kiệm, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với TPT, BGH và GV: -TPT chuẩn bị địa điểm, hệ thống âm thanh, phông nền và trang thiết bị. -GV hướng dẫn lớp trực tuần chuẩn bị báo cáo đề dẫn và kịch bản cho lễ phát động. Nội dung báo cáo đề dẫn nói về ý nghĩa của lễ phát động phong trào “Hộp quà tiết kiệm”. -Tư vấn cho HS chọn MC. -Tư vấn cho HS lựa chọn các tiết mục văn nghệ để biểu diễn trong lễ phát động. Các tiết mục văn nghệ có nội dung liên quan đến vấn đề tiết kiệm tiền hoặc nghĩa cử cao đẹp, nhường cơm sẻ áo cho người khác khi họ gặp khó khăn. 2. Đối với HS: -Viết báo cáo đề dẫn và xây dựng kịch bản cho lễ phát động. -Tập dẫn chương trình. -Luyện tập các tiết mục văn nghệ đã đăng kí. -Chuẩn bị trang phục và đạo cụ cần thiết cho các tiết mục văn nghệ. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen với giờ chào cờ. b. Nội dung: HS ổn định vị trí chỗ ngồi, chuẩn bị chào cờ. c. Sản phẩm: Thái độ của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV chủ nhiệm yêu cầu HS của lớp mình chuẩn chỉnh trang phục, ổn định vị trí, chuẩn bị làm lễ chào cờ. TUẦN 17
HĐTN 7 Tr 2 B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới a. Mục tiêu: HS hiểu được chào cờ là một nghi thức trang trọng thể hiện lòng yêu nước, tự hào dân tộc, và sự biết ơn đối với các thế hệ cha anh đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc, có ý nghĩa giáo dục sâu sắc, giúp mỗi học sinh biết đoàn kết để tạo nên sức mạnh, biết chia sẻ để phát triển. b. Nội dung: HS hát quốc ca. TPT hoặc BGH nhận xét. c. Sản phẩm: kết quả làm việc của HS và TPT. d. Tổ chức thực hiện: - HS điều khiển lễ chào cờ. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề: Lễ phát động phong trào "Hộp quà tiết kiệm" a. Mục tiêu: -HS hiểu ý nghĩa của lễ phát động phong trào “Hộp quà tiết kiệm”. b. Nội dung: -Lễ phát động phong trào “Hộp quà tiết kiệm” c. Sản phẩm: HS hưởng ứng phong trào “Hộp quà tiết kiệm”. d. Tổ chức thực hiện: -TPT giới thiệu vê' ý nghĩa của phong trào “Hộp quà tiết kiệm”. -TPT hoặc đại diện BGH phát động phong trào “Hộp quà tiết kiệm”. -HS phát biểu ý kiến hưởng ứng phong trào “Hộp quà tiết kiệm”. -GV/ TPT tổng kết: Tiết kiệm chi tiêu trong cuộc sống là việc làm cấn thiết của mỗi người. Tiết kiệm hợp lí sẽ giúp cho cuộc sống của chúng ta hài hoà, đơn giản. Mỗi chúng ta chỉ cần tiết kiệm một chút là có thể giúp đỡ, mang lại niêm vui cho những người gặp khó khăn. Tiết kiệm, chi tiêu hợp lí là việc làm nhỏ nhưng mang lại lợi ích lớn trong cộng đống. ĐÁNH GIÁ -Chia sẻ ý kiến và cảm xúc của HS trong và sau khi dự lễ phát động. C. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI a. Mục tiêu: HS hiểu ý nghĩa của lễ phát động phong trào “Hộp quà tiết kiệm”. b. Nội dung: Ủng hộ phong trào “Hộp quà tiết kiệm”. c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS. d. Tổ chức thực hiện: GV và HS thể hiện bằng hành động thực tiễn để ủng hộ phong trào “Hộp quà tiết kiệm”. TIẾT 2. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I I.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: -Đánh giá mức độ đạt được mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ của HS sau khi tham gia các chủ đề của hoạt động trải nghiệm trong Học kì I (Em với nhà trường; Khám phá bản thân; Trách nhiệm với bản thân; Rèn luyện bản thân). -Đánh giá kết quả rèn luyện các năng lực và phẩm chất đã xác định ở từng chủ đế, đặc biệt là năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực lập kế hoạch và tổ chức thực hiện, năng lực tự chủ, giải quyết vấn đề và phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, chăm chỉ. - Kiến thức các chủ đề đã tìm hiểu ở học kỳ 1. 2. Về năng lực: - Biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các câu hỏi và bài tập cụ thể.
HĐTN 7 Tr 3 3. Về phẩm chất: - Có ý thức tự giác làm bài nghiêm túc. II.HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÀNH GIÁ Trắc nghiệm và tự luận. III.NỘI DUNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Chủ để 1. Em với nhà trường + Phát triển mối quan hệ hoà đổng, hợp tác với thầy cô và các bạn. + Tự hào truyền thống trường em. Chủ để 2. Khám phá bản thân + Điểm mạnh, điểm hạn chế của tôi. + Kiềm soát cảm xúc của bản thân. Chủ đề 3. Trách nhiệm với bản thân + Vượt qua khó khăn. + Tự bảo vệ trong tình huống nguy hiểm. Chủ đề 4. Rèn luyện bản thân + Rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ. + Rèn luyện tính kiên trì, chăm chi. + Quản lí chi tiêu. IV. ĐẼ KIỂM TRA Phần I: Trắc nghiệm (3,0 đ) Phần I: Trắc nghiệm (3,0 đ) Khoanh tròn vào những phương án trả lời em lựa chọn (Chọn phương án trả lời đúng nhất). Câu 1. Em đã phát triển mối quan hệ hoà đổng với thầy cô và các bạn bằng cách nào? A. Cởi mở tâm sự, chia sẻ với thầy cô về những khó khăn của bàn thân. B. Giữ khoảng cách nhất định và không làm phiẽn thầy cô. C. Chia sẻ tâm sự với bố mẹ và người thân trong gia đình. D. Chỉ chia sẻ, nói chuyện với những bạn chơi thân trong lớp. Câu 2. Em đã hợp tác với các bạn như thế nào khi giải quyết những nhiệm vụ chung? A. Chọn những việc phù hợp với sở thích, sức khoẻ của bản thân. B. Tôn trọng, lắng nghe ý kiến của các bạn và tin tưởng lẫn nhau. C. Chỉ quan tầm thực hiện công việc của mình, không quan tâm đến việc chung. D. Im lặng hoặc lảng tránh khi có vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ chung. Câu 3. Em đã làm thế nào để xác định được điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân? A. Tích cực tham gia các hoạt động thiện nguyện để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân. B. Điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là những điểm có sẵn ở mỗi người nên em không cẩn làm gì cũng xác định được. C. Lắng nghe nhận xét, đánh giá của các bạn và những người xung quanh. D. Kết họp tự đánh giá bản thân dựa trên kết quả giao tiếp,... với nhận xét, đánh giá của mọi người. Câu 4. Khi xuất hiện cảm xúc tiêu cực, em đã giải toả cảm xúc đó bằng cách nào?
HĐTN 7 Tr 4 A. Để cảm xúc tiêu cực bộc lộ một cách tự nhiên, không cẩn giải toả. B. Đi xem phim hay chơi điện tử. C. Quát hoặc nói thật to với người đối diện cho hả giận. D. Hít thở sâu hoặc đi dạo. Câu 5. Khi gặp khó khăn trong học tập hoặc trong cuộc sống, em đã làm gì? A. Nhờ bố mẹ tìm cách khắc phục nguyên nhân đó. B. Cân nhắc xem có nên tiếp tục làm không vì sợ mất thời gian. C. Tìm sự hỗ trợ từ thầy cô, bạn bè hoặc người thân đề vượt qua khó khăn. D. Bỏ qua khó khăn đó, tìm việc khác dễ hơn để làm (dễ làm, khó bỏ). Câu 6. Nhà Hằng và nhà Nga cách nhau gần 1 km, lại phải đi qua một cánh đổng. Hằng rủ Nga sang nhà Hằng học nhóm vào các buổi tối để giúp Hằng học môn Tiếng Anh. Theo em, Nga nên giải quyết vấn đề này thế nào? A.Vui vẻ nhận lời sang nhà Hằng học nhóm vào các buổi tối. B. Nói với Hằng là nên chuyển việc học nhóm vào ban ngày để tránh rơi vào tình huống nguy hiểm khi đi một mình qua cánh đồng vào buổi tối. C. Từ chối thẳng với Hằng. D. Cân nhắc xem có nên đồng ý với Hằng không. Câu 7. Trên đường đi học về, Hưng bị mấy người lạ mặt chặn đường, đòi đưa chiếc xe đạp Hưng đang đi cho họ. Trong trường hợp này, Hưng nên xử lí thế nào đề tự bảo vệ? A. Đưa xe cho họ để thoát khỏi nguy hiểm. B. Giữ chặt xe, không cho họ cướp xe của mình, C.Tìm cách chống cự lại những người đó. D. Đưa xe cho họ, sau đó gọi cho số cứu trợ khẩn cấp (112, 113) hoặc báo cho công an. Câu 8. Khi chứng kiến hành động bạo lực hoặc xâm hại cơ thể, em cần làm gì? A. Gọi ngay đến số 115. B. Báo ngay sự việc với người có trách nhiệm (thầy cô, cảnh sát, bảo vệ,...). C. Không nên xen vào chuyện người khác.. D. Quay video clip để tố cáo hành động đó trên mạng. Câu 9. Để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ, em cần làm gì? A. Nhờ người giúp việc sắp xếp sách vở, đồ dùng cá nhân ngăn nắp, gọn gàng, đúng chỗ quy định. B. Khi nào thích thì em sắp xếp, lau dọn nhà cửa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ. C. Để đổ dùng cá nhân, sách vở ở những chỗ tiện sử dụng. D.Thường xuyên tự giác lau dọn, sắp xếp đồ dùng trong nhà, lớp học sao cho ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ. Câu 10. Em đã rèn luyện tính kiên trì, chăm chỉ trong học tập như thế nào? A. Đi học chuyên cần, tập trung vào việc học tập trên lớp và ở nhà.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.