PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text UNIT 6. COMMUNITY SERVICES.docx

UNIT 6. COMMUNITY SERVICES (DỊCH VỤ CỘNG ĐỒNG) A. NGỮ PHÁP (GRAMMAR) I. Mạo từ xác định và không xác định Mạo từ là từ thường được dùng trưóc danh từ và cho biết danh từ ấy là một đối tượng xác định hay không xác định. 1. Mạo từ xác định (Definite articles) Mạo từ xác định the được dùng khi danh từ đã được xác định cụ thể hoặc đã được đề cập đến trước đó. VÍ DỤ: I’ll telling about the girl in red dress. (Tôi đang nói về cô gái mặc đầm đỏ.)  Người nói muốn nói đến chính cô gái mặc đầm đỏ chứ không phải một người bất kì nào kháC. a. Một số trường hợp dùng mạo từ the phổ biến - Trước một đối tượng riêng biệt và phân biệt với những cái khác. VÍ DỤ: She’s feeding the kids. (Cô ấy đang cho mấy đứa bé ăn.) - Trước cái gì đó được xem là duy nhất. VÍ DỤ: the Earth (Trái đất) the Moon (Mặt trăng) the Sun (Mặt trời) - Trước các tính từ hoặc đại từ chỉ thứ tự và so sánh như: the best (tốt nhất), the first (thứ nhát), the
second (thứ nhì), the last (cuối cùng)... VÍ DỤ: the first person (người đầu tiên) the only house (căn nhà duy nhất) - Trước một danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật hoặc đồ vật. VÍ DỤ: the whale (cá heo) - Trước tính từ chỉ một nhóm người hoặc một tầng lớp trong xã hội. VÍ DỤ: the young (người trẻ) the elderly (người già) - Trước danh từ riêng chỉ biển, sông, núi, quần đảo, sa mạc... VÍ DỤ: The Himalaya (dãy núi Himalaya) The Pacific (biển Thái Bình Dương) - Tên gọi một số nước. VÍ DỤ: The Netherlands (nước Hà Lan) The Philippines (nước Philippines) The United Kingdom (Vương quốc Anh) The United States of America (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ) - Trước một số địa danh. VÍ DỤ: The Gulf of Mexico (Vịnh Mêhicô) - Trước một danh từ chỉ sở hữu của đồ vật, theo sau bởi ‘of’ VÍ DỤ: the trunk of the car (thùng chứa đồ của xe hơi) the basement of the building (tầng hầm của toà nhà) the lid of the pot (cái nắp của cái nồi) - Trước một tên họ chỉ cả gia đình
VÍ DỤ: The Johnsons (gia đình ông bà Johnson) b. Các trường hợp không dùng mạo từ the - Trước tên quốc gia (Ngoại trừ các nước theo chế độ liên bang. Ví dụ: The USA.) VÍ DỤ: Thailand (nước Thái Lan) Mount Fuji (ngọn núi Phú Sĩ) Le Lai Street (đường Lê Lai) - Trước danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung chung. VÍ DỤ: She doesn’t like Literature. (Bạn ấy không thích môn Văn.) - Trước danh từ trừu tượng. VÍ DỤ: Happiness is hard to measure. (Hạnh phúc thì khó đo đếm). - Trước tên gọi các bữa ăn nói chung. VÍ DỤ: I have lunch at school. (Tôi ăn trưa tại trường.) - Trước các tước hiệu. VÍ DỤ: Queen Elizabeth(Nữ hoàng Elizabeth) President Joe Biden (Tổng thống Joe Biden) - Sau tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách. VÍ DỤ: her mother (mẹ của cô ấy) the boy’s father (ba của chàng trai) - Khi cần diễn tả ý chung chung. VÍ DỤ: at work (tại nơi làm việc)
by bus (bằng xe buýt) go home (đi về nhà) 2. Mạo từ không xác định (Indefinite articles) Mạo từ không xác định được dùng trước một danh từ bất kì và không nói cụ thể đối tượng nào. Mạo từ không xác định gồm có a và an. - Mạo từ a đứng trước từ bắt đầu bằng âm phụ âm. VÍ DỤ: a boy (một chàng trai) a red apple (một trái táo màu đỏ) a cute animal (một con vật đáng yêu) a uniform (một bộ đồng phục) a history book (một cuốn sách về lịch sử) a horse (một con ngựa) - Mạo từ an đứng trước từ bắt đầu bằng âm nguyên âm. VÍ DỤ: an apple (một trái táo) an animal (một con vật) an eraser (một cục gôm) an honest man (một người đàn ông thành thật) an hour (một tiếng đồng hồ) * Lưu ý: Các trường hợp không dùng mạo từ bất định a, an: VÍ DỤ: cars (xe hơi) buses (xe buýt, xe khách) services (dịch vụ) people (người) police (cảnh sảt, công an) - Trước danh từ không đếm được air (không khí) juice (nước trái cây)

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.