PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Chuyên đề 16 - Hydrochloride và hydrochloric acid.docx

Tên Chuyên Đề: HYDROCHLORIDE VÀ HYDROCHLORIC ACID Phần A: Lí Thuyết I. Hydrogen chloride - Hydrogen chloride (HCl) là chất khí, không màu, mùi xốc, tan nhiều trong nước (725 g/L ở 20°C); nặng hơn không khí. - Hydrogen chloride (HCl) tan vào nước tạo thành dung dịch Hydrochloric acid (HCl). II. Hydrochloric acid 1/ Tính chất vật lí - Hydrogen chloride (HCl) tan vào nước tạo thành dung dịch Hydrochloric acid (HCl). - Acid HCl là chất lỏng không màu, dễ bay hơi. Dung dịch acid HCl không màu, (HCl đặc nồng độ tối đa là 40% và mang màu vàng ngả xanh lá). Ở dạng đậm đặc acid này có thể tạo thành các sương mù acid vì tính bốc khói trong không khí ẩm. Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa HCl, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. 2/ Tính chất hóa học a) Dung dịch acid HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một acid mạnh. HCl → H +  + Cl - a1/ Tác dụng chất chỉ thị: Dung dịch HCl làm quỳ tím hoá đỏ. a2/ Tác dụng với kim loại Tác dụng với kim loại (đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí H 2 (thể hiện tính oxi hóa). Fe + 2HCl → FeCl 2  + H 2 2Al + 6HCl → 2AlCl 3  + 3H 2 Cu + HCl → không có phản ứng. a3/ Tác dụng với oxide base và base: Sản phẩm tạo muối và nước. NaOH + HCl → NaCl + H 2 O CuO + 2HCl → CuCl 2  + H 2 O Fe 2  O 3  + 6HCl → 2FeCl 3  + 3H 2 O a4/ Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi) - Tác dụng với muối tạo kết tủa: HCl  +  AgNO 3     →   AgCl↓  +  HNO 3
(dùng để nhận biết gốc chloride) - Tác dụng với muối của acid yếu hơn HCl sinh ra acid yếu hơn: HCl  +  Na 3 PO 4    → NaCl +  H 3 PO 4    CaCO 3  + 2HCl → CaCl 2  + H 2 O + CO 2 ↑ b) Tính khử Ngoài tính chất đặc trưng là acid , dung dịch acid HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO 4 , MnO 2 , K 2  Cr 2 O 7 , KChlorine 3  …… 4HCl + MnO 2   MnCl 2  + Cl + 2H 2  O K 2 Cr 2 O 7  + 14HCl → 3Cl 2  + 2KCl + 2CrCl 3  + 7H 2  O c) Các phản ứng đặc biệt c1/ Nước cường toan: Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO 3  đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan (cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au (vàng). PTHH có thể viết như sau: 3HCl + HNO 3  → 2Cl + NOCl + 2H 2 O NOCl → NO + Cl Au + 3Cl → AuCl 3 c2/ Hiện tượng “không có lửa mà có khói” Khói trắng từ NH 3  và HCl: Phản ứng giữa amonia (NH 3 ) và acid hydrochloric (HCl) tạo thành muối ammonium chloride (NH 4 Cl), phát sinh khói trắng dạng tinh thể mà không cần đến ngọn lửa. d) So sánh tính acid và tính khử của HCl với các HX - Tính acid: HF (acid yếu) < HCl < HBr < HI. - Tính khử: HF < HCl < HBr < HI. 3/ Điều chế a/ Phương pháp sulfate: cho NaCl tinh thể vào dung dịch H 2 SO 4  đậm đặc 2NaCl + H 2 SO 4   o400 Na 2  SO 4  + 2HCl↑ NaCl + H 2 SO 4   o250 NaHSO 4  + HCl↑ Khí HCl sinh ra sẽ được dẫn qua nước để thu về hydrochloric acid. Phương pháp này áp dụng trong sản xuất HCl trong công nghiệp và điều chế HCl trong phòng thí nghiệm. b/ Phương pháp tổng hợp: đốt hỗn hợp khí hydrogen và khí chlorine (từ quá trình điện phân có màng ngăn dung dịch NaCl bão hòa). H 2  + Cl 2   ot 2HCl

- CaCl 2  chất chống ẩm. - AlCl 3  chất xúc tác. Phần B: Bài Tập Được Phân Dạng (mỗi dạng tối thiểu 10 câu) Dạng 1: Nêu (dự đoán), giải thích hiện tượng hoặc quá trình liên quan đến tính chất vật lí và hóa học; viết phương trình hóa học, hoàn thành sơ đồ phản ứng - Phương pháp: Dựa vào tính chất vật lí (tan nhiều trong nước, dễ bay hơi…vv) và các tính chất hóa học của HCl để nêu hoặc dự đoán các hiện tượng xảy ra. - Ví dụ minh họa 1: Trong không khí ẩm, khi mở bình đựng dung dịch hydrochloric acid có hiện tượng bốc khói. Hãy giải thích vì sao lại có hiện tượng trên. * Giải: Do khí hydrochloride dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt nhỏ hydrochloric acid. Ví dụ minh họa 2: Mỗi năm hàng triệu tấn hydrochloric acid được cho phản ứng với acetylene (hay ethyne) và ammonia. a) Viết phương trình hóa học của hai phản ứng trên. b) Hai phản ứng trên được dùng trong lĩnh vực sản xuất nào? * Giải: a) Các phương trình hóa học: CHCH + HCl  CHCH 2 Cl (1) NH 3 + HCl  NH 4 Cl (2) b) Phản ứng (1) được ứng dụng trong sản xuất nhựa PVC; Phản ứng (2) được ứng dụng trong sản xuất phân đạm. Ví dụ minh họa 3: Trong cơ thể người, dịch vị dạ dày có môi trường acid (HCl), pH = 1,6 - 2,4 giúp hỗ trợ tiêu hoá. (a) Một bệnh nhân bị đau dạ dày do dư thừa acid được kê đơn thuốc uống có chứa NaHCO 3 . Viết phản ứng minh họa tác dụng của thuốc. (b) Ở 37°C, tinh bột bị thuỷ phân thành glucose trong môi trường acid (HCl) có xúc tác enzyme. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.