Content text Unit 8 - GV.pdf
► GRAMMAR (NGỮ PHÁP) I. Be going to (Thì tương lai gần) a. Cấu trúc * Câu khẳng định. I + am + going to + V (nguyên thể) We/You/ They + are + going to + V (nguyên thể) He/ She/ It + is + going to + V(nguyên thể) Eg: He is going to study abroad in London next year. * Câu phủ định. I + am not + going to + V (nguyên thể) We/ You/ They + are not + going to + V (nguyên thể) He/ She/ It + is not + going to + V(nguyên thể) Eg: She is not going to work tomorrow. * Câu nghi vấn. Am + I + going to + V (nguyên thể)? Are + we/ you/ they + going to + V (nguyên thể)? Is + he/ she/ it + going to + V (nguyên thể)? Eg: Are they going to go on a picnic next weekend? b. Cách dùng - Thì tương lai gần dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai. Eg: We are going to take a trip to Paris this weekend. - Thì tương lai gần dùng để diễn tả một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể. Eg: Look at those dark clouds! It is going to rain. c. Dấu hiệu nhận biết - tomorrrow: ngày mai - next + week/ month/ ...: tuần tới/ tháng tới... II. Future simple tense (Thì tương lai đơn) a. Cấu trúc * Câu khẳng định. S + will + V(nguyên thể) Eg: I will go to school tomorrow. * Câu phủ định. S + will not (won’t) + V(nguyên thể) Eg: I will not go to school tomorrow. * Câu nghi vấn. Will + S + V(nguyên thể)? Eg: Will you go to school tomorrow? b. Cách dùng - Thì tương lai đơn thường diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai. Eg:He will come back soon. We will have a party next week. - Thì tương lai đơn được dùng diễn đạt ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức thì. Eg:I think Liverpool will win tonight. I’ll call you tonight. c. Dấu hiệu nhận biết • In + thời gian : trong ...... nữa (Ex: in 5 minutes-trong 5 phút nữa) • Tomorrow : ngày mai