PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text Chuyên đề 08. CÂN BẰNG NỘI MÔI.Image.Marked.pdf


+ Điều hoà muối khoáng (điều hoà lượng Na+ trong máu): Khi hàm lượng Na+ giảm, hoocmôn anđostêron của vỏ tuyến trên thận sẽ tiết ra, có tác dụng tăng khả năng tái hấp thu Na+ của các ống thận. Khi lượng muối NaCl được lấy vào quá nhiều làm áp suất thẩm thấu tăng sẽ gây cảm giác khát, uống nhiều nước, lượng nước và muối dư thừa sẽ được thải loại qua nước tiểu để đảm bảo cân bằng nội môi. 4.2. Vai trò của gan Gan tham gia điều hoà áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hoà nồng độ của các chất hoà tan trong máu như glucôzơ... - Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao → tuyến tụy tiết ra insulin, làm cho gan chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ, đồng thời kích thích tế bào nhận và sử dụng glucôzơ Þnồng độ glucôzơ trong máu giảm và duy trì ổn định. - Khi xa bữa ăn, do các tế bào sử dụng nhiều glucôzơ → nồng độ glucôzơ trong máu giảm → tuyến tụy tiết ra glucagôn giúp gan chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu Þnồng độ glucôzơ trong máu tăng lên và duy trì ổn định. 5. Vai trò của hệ đệm trong việc cân bằng pH nội môi - Các hoạt động của tế bào, các cơ quan luôn sản sinh ra CO2, axit lactic... có thể làm thay đổi pH của máu làm rối loạn hoạt động của cơ thể mà pH nội môi được duy trì ổn định (7,35 – 7,45) là nhờ hệ đệm, phổi và thận. Hệ đệm duy trì được pH ổn định là do chúng có khả năng lấy ion H+ hoặc ion khi các ion nàu OH - xuất hiện trong máu. Trong máu có hệ đệm sau đây: Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3. Hệ này không có khả năng đệm tối đa nên không phải là hệ đệm tối ưu. Hệ đệm phôtphat: NaHPO4/NaH2PO4. Nồng độ chất đệm phôtphat chỉ bằng 1/6 chất đệm bicacbonat nên không có vai trò quan trọng trong điều chỉnh pH của nội môi nói chung. Hệ đệm prôtêinat (prôtêin): Các prôtêin của hệ đệm có các gốc axit và gốc kiềm. Do đó prôtêin là một hệ đệm mạnh của cơ thể. Ngoài ra hệ đệm trên còn có phổi và thận cũng tham gia cân bằng pH: + Phổi điều hoà bằng cách thải CO2, vì CO2 sẽ làm pH tăng trong máu. + Thận tham gia điều hoà pH nhờ khả năng thải H+ , NH3 và tái hấp thụ Na+ . B. TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO Câu 1: Cân bằng nội môi là gì? A. Duy trì sự ổn định áp suất thẩm thấu của máu. B. Điều chỉnh thân nhiệt ổn định. C. Ổn định môi trường trong cơ thể. D. Điều hoà lượng đường trong máu ổn định. Câu 2: Khi nói đến cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu đúng về cân bằng nội môi?
I. Đảm bảo ổn định điều kiện lí, hoá trong tế bào sẽ giúp cho cơ thể hoạt động bình thường. II. Khi nhiệt độ môi trường tăng, cơ thể sẽ tăng thải nhiệt. III. Trong việc chống lạnh thì tăng sinh nhiệt có vai trò quan trọng hơn giảm mất nhiệt. IV. Hiện tượng cảm nắng là do trung khu chống nóng bị tê liệt khi ngoài nắng lâu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3: Khi nói đến vai trò của thận trong cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu trong máu. II. Khi nồng độ glucôzơ trong máu giảm, thận sẽ tăng cường chuyển hoá glycogen thành glucôzơ nhờ insulin. III. Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm là thận tăng thải nước. IV. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng, thận tăng cường tái hấp thu nước. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Khi nói đến vai trò của gan trong cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gan điều hoà áp suất thông qua sự điều hoà nồng độ glucôzơ. II. Khi nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao thì gan sẽ chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ, nhờ có insulin. III. Khi nồng độ glucôzơ trong máu giảm thì gan sẽ chuyển glicôgen thành glucôzơ, nhờ có glucagon. IV. Khi nồng độ glucôzơ trong máu giảm và tuyến tụy tiết ra insulin giúp gan chuyển glicôgen thành glucôzơ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Để duy trì cân bằng nội môi, cơ thể đã thực hiện cơ chế cân bằng thông qua tuần tự bộ phận nào? A. Bộ phận tiếp nhận kích thích và trả lời kích thích. B. Bộ phận thụ cảm, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. C. Bộ phận cảm giác, trung ương thần kinh, cơ quan trả lời. D. Bộ phận nhận cảm, tuyến nội tiết, bộ phận thực hiện. Câu 6: Thận có chức năng quan trọng cân bằng nội môi, chức năng nào của thận sau đây sai? A. Thận tham gia điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu nhờ tăng tái hấp thụ nước hoặc tăng đào thải nước. B. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng, thận tăng bài xuất mồ hôi. C. Thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu, đồng thời động vật có cảm giác khát nước và uống nước vào. D. Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm, thận tăng thải nước và duy trì áp suất thẩm thấu. Câu 7: Hiện tượng nào sau đây không phải là cân bằng nội môi? A. Giẫm phải gai lập tức nhấc chân lên. B. Khát nước, tìm ngay nước uống. C. Trời nóng, toát mồ hôi.
D. Vừa chạy mệt xong, thở mạnh và gấp. Câu 8: Bất kỳ một bộ phận nào tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi mà hoạt động không bình thường hoặc bị bệnh sẽ dẫn đến: A. Mất cân bằng nội môi. B. Cân bằng động. C. Cân bằng tĩnh. D. Cân bằng theo hướng mới. Câu 9: Khi huyết áp giảm, trung khu điều hoà tim mạch ở hành não (bộ phận điều khiển) sẽ điều khiển như thế nào? A. Giảm nhịp đập và lực co bóp của tim, đồng thời co mạch. B. Tăng nhịp đập và lực co bóp của tim, đồng thời dãn mạch. C. Giảm nhịp tim và dãn mạch để làm cho huyết áp trở lại bình thường. D. Tăng nhịp đập và lực co bóp của tim, đồng thời co mạch. Câu 10: Khi nồng độ glucôzơ trong máu vượt quá 1,2 gam/lít, cơ thể người sẽ điều chỉnh bằng cách nào? A. Tiết insulin để kích thích chuyển hoá glucôzơ thành glicogen. B. Tiết insulin để kích thích chuyển hoá glicogen thành glucôzơ. C. Tiết hoocmôn glucagon để chuyển glucôzơ thành glicogen. D. Tăng bài xuất glucôzơ qua nước tiểu để giảm đường. Câu 11: Khi nồng độ glucôzơ trong máu dưới mức trung bình (0,6 gam/lít), có bao nhiêu phát biểu đúng về sự điều tiết của gan? I. Chuyển glicogen dự trữ thành glucôzơ. II. Tạo ra glucôzơ mới từ axit lăctic hoặc axit amin. III. Tổng hợp glucôzơ từ sản phẩm phân huỷ mỡ. IV. Tăng cường sự hấp thụ glucôzơ từ nước tiểu vào máu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12: Để duy trì cân bằng nội môi cần có đủ 3 bộ phận cơ bản là bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì đường huyết là gì? A. Gan. B. Tụy C. Thận. D. Máu. Câu 13: Trong cơ chế điều hoà nồng độ glucôzơ trong máu, tế bào nội tiết của tụy được xếp vào bộ phận nào? A. Bộ phận điều khiển. B. Bộ phận tiếp nhận vừa là bộ phận điều khiển. C. Bộ phận điều khiển vừa là bộ phận thực hiện. D. Chỉ là bộ phận thực hiện. Câu 14: Khi trời lạnh, các động vật đẳng nhiệt có thể chống lạnh bằng nhiều cách khác nhau, có bao nhiêu hoạt động giúp giữ ổn định nhiệt độ cơ thể? I. Ngủ đông. II. Xù lông, co mạch máu dưới da.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.