PDF Google Drive Downloader v1.1


Report a problem

Content text 1. UNIT 1. ALL ABOUT ME.docx

UNIT 1. ALL ABOUT ME I. VOCABULARY Stt Word Type Pronunciation Meaning 1 age n /eɪdʒ/ tuổi You’re the same age as my brother. Bạn bằng tuổi anh trai tôi. 2 animal n /ˈænɪml/ động vật My favourite animals are cats. Động vật yêu thích của tôi là mèo. 3 beautiful adj /ˈbjuːtɪfl/ đẹp Lan is wearing a beautiful dress. Lan đang mặc một chiếc váy đẹp. 4 busy adj /ˈbɪzi/ bận rộn The kids are busy with their homework. Những đứa trẻ đang bận rộn với bài tập v nhà của chúng. 5 centre n /ˈsentər/ trung tâm She lives in the city centre. Cô ấy sống ở trung tâm thành phố. 6 city n /ˈsɪzi/ thành phố The city is big and busy. Thành phố thì lớn và bận rộn. 7 country n /ˈkʌntri/ đất nước Which is the largest country in Europe? Quốc gia nào lớn nhât ở Châu Âu? 8 countryside n /ˈkʌntrisaɪd/ vùng nông thôn/vùng quê The countryside around there is peaceful. Vùng quê quanh khu đó thật yên bình. 9 class n /klɑːs/ lớp học I am in class 5A1. Tôi học lớp 5A1.
10 dolphin n /ˈdɒlfɪn/ cá heo Dolphins are very friendly. Cá heo rất thân thiện. 11 panda n /ˈpændə gấu trúc Pandas are an endangered animal. Gấu trúc là loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng. 12 giraffe n /dʒəˈrɑːf hươu cao cổ Giraffes can be up to 7 meters tall. Hươu cao cổ có thể cao tới 7 mét. 13 green adj, n /gri:n/ màu xanh lá cây I love green. Tôi thích màu xanh lá cây. 14 pink adj, n /pɪŋk/ màu hồng I have a pink pen. Tôi có một chiếc bút màu hồng. 15 sandwich n /ˈsænwɪtʃ/ bánh sãng-đuých We eat sandwiches and milk for lunch. Chúng tôi ăn bánh mì săng-đuých và sữa vào bữa trưa. 16 table tennis n /ˈteɪbl tenɪs/ bóng bàn My favourite sport is table tennis. Môn thể thao yêu thích của tôi là bóng bàn. 17 football n /ˈfʊtbɔːl/ bóng đá My father likes football. Bố của tôi thích bóng. 18 volleyball n /ˈvɒlibɔːl/ bóng chuyền I like playing volleyball. Tôi thích chơi bóng chuyền. 19 badminton n /ˈbædmɪntən/ cầu lông Her favourite sport is badminton. Môn thể thao yêu thích của cô ấy là cầu lông. 20 swimming n /ˈswɪmɪŋ/ bơi lội
She likes swimming. Cô ấy thích bơi lội. 21 jump v /dʒʌmp/ nhảy The dolphins jump and dance beautifully. Cá heo nhảy và biểu diễn rất đẹp mắt. 22 dance v /dɑːns/ nhảy múa, khiêu vũ She likes dancing. Cô ấy thích nhảy múa. 23 pizza n /ˈpiːtsə/ bánh pi-za My favourite food is pizza. Món ăn yêu thích của tôi là bánh pi-za. 24 spaghetti n /spəˈɡeti/ mi Ý I eat spaghetti for lunch. Bữa trưa tôi ăn mì Ý. 25 be a big fan of phrase /bi: ə bɪɡ fæn əv/ là người hâm mộ của/ rất thích cái gì I am a big fan of baseball. Tôi rất thích chơi bóng chày. II. GRAMMAR 1. Yêu cầu ai đó hãy giới thiệu về bản thân họ. Câu hỏi Can you tell me about yourself? Câu trả lời: Sure. My name is.../ I am ... E.g. 1: - Can you tell me about yourself? (Bạn có thể giới thiệu cho tôi về bàn thân bạn không?) - Sure. My name is Anna. I’m 10 years old. (Chắc chấn rồi. Tôi là Anna. Tôi 10 tuổi.) E.g. 2: - Can you tell me about yourself? (Bạn có thể giới thiệu cho tôi về bản thân bạn không?) - Sure. I’m Due Minh. I live here with my mother.
(Chắc chắn rồi. Tôi là Đức Minh. Tôi sống ở đây cùng mẹ.) 2. Hỏi và trả lời về môn thể thao yêu thích. Câu hỏi What’s his/ her/ your favourite sport? Câu trả lời: It’s + His/ Her/ My favourite sport is... E.g. 1: - What is your favourite sport? (Môn thể thao yêu thích của cậu là gì?) - It’s football. What about you? (Tớ thích bóng đá. Còn cậu thi sao?) E.g. 2: - What’s his favourite sport? (Môn thể thao yêu thích của anh ấy là gì?) - His favourite sport is basketball. (Môn the thao yêu thích của anh ấy là bóng rổ.) 3. Hỏi và trả lời về món ăn, đồ uống yêu thích của ai đó. Câu hỏi What’s your/ his/ her favourite food/ drink? Câu trả lời: It’s + My/ His/ Her favourite food is ... My/ His/ Her favourite drink is ... E.g. 1: - What’s your favourite food? (Món ăn yêu thích của cậu là gì?) My favourite food is pizza. (Món ăn yêu thích của tớ là bánh pi-za.) E.g. 2: - What is her favourite drink? (Đồ uống yêu thích của cô ấy là gì?) - It’s lemonade. (Đó là nước chanh.) III. PHONETICS - Khi một từ có 2 âm tiết trở lên thì sẽ có 1 âm tiết được phát âm mạnh hơn, rõ hơn và dài hơn so với các âm tiết còn lại của từ đó. Âm tiết được phát âm mạnh hơn, rõ hơn và dài hơn đó được gọi là âm tiết mang trọng âm.

Related document

x
Report download errors
Report content



Download file quality is faulty:
Full name:
Email:
Comment
If you encounter an error, problem, .. or have any questions during the download process, please leave a comment below. Thank you.